Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 0,5 JPY tương đương 0,3% xuống 166,5 JPY (1,57 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,7% xuống 11.425 CNY (1.618 USD)/tấn.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, sẽ duy trì lập trường cứng rắn đối với các chính sách kinh tế và thương mại Trung Quốc có lợi cho nền kinh tế Mỹ, ngay cả khi Bắc Kinh phát tín hiệu có thể hạn chế doanh số bán hóa chất được biết đến là đất hiếm sử dụng trong tất cả mọi thứ từ iPhones đến thiết bị quân sự.
Đồng USD ở mức khoảng 106,06 JPY so với khoảng 106,19 JPY trong ngày thứ tư (7/8/2019).
Giá dầu giảm gần 5% trong ngày thứ tư (7/8/2019) sau khi dự trữ dầu thô của Mỹ giảm ít hơn so với dự kiến của các nhà phân tích trước đó và lo ngại nhu cầu chậm lại, song mức giảm được hạn chế sau khi Saudi Arabia và các nhà sản xuất khác đang cân nhắc các lựa chọn nhằm ngăn chặn giá dầu thô lao dốc.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,06% trong ngày thứ năm (8/8/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 2/2020 trên sàn TOCOM duy trì vững ở mức 144 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2019 trên sàn SICOM tăng 0,2% lên 130,9 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 7/8/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,48
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,33
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,32
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,41
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Sep
|
39,55
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.150
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.050
|
Singapore
|
|
|
19- Sep
|
160
|
|
RSS3
|
|
19-Oct
|
147
|
|
|
|
19-Nov
|
147,3
|
|
|
|
19-Dec
|
147,1
|
|
|
US cent/kg
|
19- Sep
|
134,5
|
|
TSR20
|
|
19-Oct
|
128,9
|
|
|
|
19-Nov
|
129,5
|
|
|
|
19-Dec
|
130,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters