Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
67.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
64.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
67.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
69.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
68.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
65.500
|
tintaynguyen.com
Sau kỳ nghỉ lễ dài ngày, dịch Covid-19 bùng phát trở lại tại nhiều địa phương tác động xấu đến tâm lý thị trường.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, phiên 04/5 trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay ở mức 39.075 rupee/tạ sau khi giảm 125 rupee so với phiên trước; giá kỳ hạn tháng 4/21 chốt ở 39.250 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
39075
|
-125
|
65,00
|
0
|
39200
|
39075
|
39200
|
39200
|
0
|
04/21
|
39250
|
0
|
71,00
|
0
|
39250
|
37500
|
37500
|
39250
|
0
|
giatieu.com
Đại dịch Covid-19 tại Ấn Độ ngày càng nghiêm trọng khiến giá tiêu tại đây tiếp nối đà giảm. So với tuần trước, giá tiêu đen Malabar của Ấn Độ giảm 2% xuống mức 5.031 USD/tấn; giá tiêu đen và tiêu trắng ở Malaysia cũng tăng 2% đạt mức trung bình lần lượt là 3.292 USD/tấn và 4.920 USD/tấn; trong khi đó, giá tiêu đen và tiêu trắng của Indonesia giảm lần lượt 4% xuống 3.280 USD/tấn và 1% xuống 6.041 USD/tấn.
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 29/4/2021 đến ngày 05/5/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 311,08 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Dẫn nguồn Tin Tây Nguyên, dự báo đến năm 2050, sản lượng hạt tiêu thế giới sẽ tăng lên 1 triệu tấn và nhu cầu tiêu dùng hạt tiêu thế giới cũng tăng lên, nhưng chưa cân đối với nguồn cung khiến giá tiêu có thể vẫn còn bấp bênh trong nhiều năm nữa.