Với những nỗ lực từ Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam (VPSA) trong việc đàm phán với chính phủ Mỹ về vấn đề thuế, hy vọng giá tiêu sẽ có cơ hội phục hồi trong thời gian tới.
Một số nhà nhập khẩu đề nghị phía doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam chậm giao hàng, không ký hợp đồng mới. Tuy nhiên, rạng sáng 10/4 (giờ Việt Nam), Tổng thống Mỹ Donald Trump đăng trên Truth Social tuyên bố tăng thuế ngay lập tức với Trung Quốc lên 125%. Đồng thời tạm dừng áp thuế đối ứng trong 90 ngày và áp dụng mức thuế đối ứng thấp hơn đáng kể, là 10%, với 75 quốc gia muốn đàm phán. Đây là tín hiệu tích cực, kỳ vọng giúp thị trường tăng trở lại.
Hiệp hội Hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA) đã khuyến nghị ngành hạt tiêu và gia vị không nên quá bi quan. VPSA khuyến nghị người trồng hạt tiêu về ngắn hạn tiếp tục duy trì sản xuất ổn định diện tích, không bán vội, bán tháo, không tin vào những tin đồn thất thiệt và nên đăng ký các tiêu chuẩn canh tác bền vững để tăng giá trị sản phẩm. Hiệp hội cho rằng 1-2 tháng tới, giá sẽ do nông dân quyết định, do vậy, thời điểm hiện tại nếu bán thì chỉ bán vừa đủ nhu cầu cần tiền, không bán ồ ạt phòng khi khi giá tăng trở lại sẽ không còn hàng để bán, dẫn nguồn DN & KD.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh giá tiêu đen Lampung - Indonesia xuống mức 7.078 USD/tấn (giảm 0,55%); giá tiêu trắng Muntok - Indonesia xuống ở 9.710 USD/tấn (giảm 0,56%). Tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 6.800 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.850 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt tại 12.300 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.600 USD/tấn đối với loại 500 g/l (giảm 7,58%) và mức 6.800 USD/tấn với loại 550 g/l (giảm 7,35%). Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu đạt 9.600 USD/tấn (giảm 5,21%).
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.078
|
-0,55
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
9.710
|
-0,56
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
6.800
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
9.850
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
12.300
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
6.600
|
-7,58
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
6.800
|
-7,35
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
9.600
|
-5,21
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.