Theo số liệu thống kê từ TCHQ, 10 nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2018 gần như không có gì thay đổi so với năm 2017, tuy nhiên trị giá xuất khẩu của từng nhóm hàng năm qua đã có mức tăng trưởng lớn so với năm trước đó.
Đáng chú ý, một số nhóm hàng đạt mức tăng trưởng cao như dệt may, điện thoại, giày dép, sắt thép, gỗ… trong nhóm đó phải kể đến mặt hàng điện thoại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch đạt 49,08 tỷ USD, tăng 8,4% so với năm 2017, mặc dù trong tháng 12/2018 kim ngạch sụt giảm 39,7% so với tháng 11/2018 chỉ có 2,87 tỷ USD.
Số thị trường xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD trong năm 2018 chiếm 34,2%, trong đó Trung Quốc với vị trí và khoảng cách địa lý không xa đối với Việt Nam, Trung Quốc tiếp tục đứng đầu trong nhập khẩu điện thoại và linh kiện từ Việt Nam trong năm 2018 với kim ngạch trên 9,3 tỷ USD, chiếm 19,1% tỷ trọng tăng 31,07% so với năm trước, riêng tháng 12/2018 kim ngạch chỉ đạt 972,5 triệu USD, giảm 18,03% so với tháng 11/2018 và giảm 42,13% so với tháng 12/2017.
Thị trường nhập nhiều đứng thứ hai là Mỹ, chiếm 11% tỷ trọng đạt 5,41 tỷ USD, tăng 46,1% so với năm 2017, riêng tháng 12/2018 đạt 213,29 triệu USD, giảm 54,75% so với tháng 11/2018 nhưng twang 24,57% so với tháng 12/2017.
Kế đến là các thị trường Hàn Quốc, UAE, Áo, Anh, Đức….Nhìn chung, năm 2018 kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều tăng trưởng số này chiếm 58,3% mặc dù tháng 12/2018 kim ngạch xuất đều suy giảm ở hầu hết các thị trường.
Năm 2018, Ấn Độ tăng mạnh nhập khẩu hàng điện thoại và linh kiện từ Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 814,3 triệu USD, nhưng tăng vượt trội 49,16% so với năm 2017, tuy kim ngạch trong tháng 12/2018 giảm 54,23% so với tháng 11/2018 chỉ có 28,55 triệu USD. Ở chiều ngược lại, Mexico lại giảm mạnh nhập khẩu điện thoại và linh kiện từ Việt Nam, giảm 82,77% tương ứng với 89,57 triệu USD và riêng tháng 12/2018 cũng giảm 64,07% chỉ với 3,72 triệu USD.
Đáng chú ý, trong tháng 12/2018 xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam thiếu vắng thị trường Campuchia, tính chung cả năm kim ngạch xuất sang thị trường này chỉ đạt 18,66 triệu USD, giảm 49,04% so với năm 2017.
Thị trường xuất khẩu điện thoại và linh kiện năm 2018
Thị trường
|
T12/2018 (USD)
|
+/- so với T11/2018 (%)*
|
Năm 2018 (USD)
|
+/- so với năm 2017 (%)*
|
Trung Quốc
|
972.527.886
|
-18,03
|
9.375.134.613
|
31,07
|
Mỹ
|
213.295.435
|
-54,75
|
5.411.172.714
|
46,1
|
Hàn Quốc
|
360.650.098
|
-0,42
|
4.504.244.350
|
13,43
|
UAE
|
255.493.171
|
-11,39
|
3.894.067.057
|
-0,01
|
Áo
|
140.859.837
|
-57,65
|
3.473.845.015
|
10,31
|
Anh
|
81.667.710
|
-72,38
|
2.195.268.388
|
8,68
|
Đức
|
72.573.709
|
-58,32
|
1.943.591.810
|
16,21
|
Hong Kong (TQ)
|
69.458.451
|
-32,06
|
1.782.959.963
|
-18,33
|
Thái Lan
|
70.769.484
|
-40,5
|
1.397.163.149
|
13,5
|
Pháp
|
42.231.800
|
-75,95
|
1.305.009.019
|
15,37
|
Hà Lan
|
103.500.464
|
-9,87
|
1.274.612.612
|
4,76
|
Nga
|
26.683.135
|
-81,15
|
1.102.168.103
|
0,8
|
Tây Ban Nha
|
32.235.589
|
-45,84
|
947.764.625
|
7,25
|
Ấn Độ
|
28.558.099
|
-54,23
|
814.309.611
|
49,16
|
Italy
|
26.376.216
|
-79
|
805.064.239
|
9,57
|
Nhật Bản
|
34.682.524
|
-61,32
|
797.535.853
|
0,79
|
Brazil
|
55.995.787
|
-24,52
|
797.069.934
|
-4,69
|
Australia
|
20.706.811
|
-66,71
|
734.652.015
|
18,78
|
Thụy Điển
|
24.387.779
|
-67,36
|
642.712.035
|
18,77
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
22.855.750
|
-38,66
|
639.301.548
|
-22,02
|
Malaysia
|
22.456.982
|
-40,53
|
551.840.274
|
-7,01
|
Israel
|
24.323.441
|
-4,89
|
418.586.881
|
6,38
|
Philippines
|
17.579.589
|
-63,7
|
385.081.467
|
-10,15
|
Đài Loan (TQ)
|
12.831.244
|
-45,85
|
356.787.159
|
-12,27
|
Singapore
|
12.512.517
|
-45,74
|
292.093.198
|
-9,32
|
Nam Phi
|
8.015.602
|
-38,32
|
277.028.818
|
-22,21
|
Indonesia
|
8.523.364
|
-55,98
|
254.405.588
|
-50,67
|
Slovakia
|
14.683.252
|
-50,28
|
229.051.519
|
20,97
|
Bồ Đào Nha
|
6.074.346
|
-69,72
|
186.781.834
|
19,17
|
New Zealand
|
7.907.894
|
-64,16
|
181.682.856
|
7,89
|
Ukraine
|
3.743.721
|
-76,95
|
139.569.259
|
-4,51
|
Colombia
|
2.377.921
|
-75,65
|
134.929.742
|
-51,95
|
Hy Lạp
|
11.619.549
|
51,01
|
111.185.565
|
34,05
|
Mexico
|
3.724.055
|
-64,07
|
89.576.012
|
-82,77
|
Saudi Arabia
|
7.141.667
|
142,07
|
68.118.604
|
-39,81
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)