Riêng tháng 8/2020 kim ngạch tăng 2,3% so với tháng 7/2020, đạt trên 7,36 tỷ USD và cũng tăng 12,2% so với cùng tháng năm 2019.
Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Trung Quốc chiếm 30,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước. Trong 8 tháng, có 10 nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt kim ngạch từ 1 tỷ USD trở lên.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Trung Quốc 8 tháng qua là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 10,07 tỷ USD, chiếm 20,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 26,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhập khẩu từ Trung Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 9,82 tỷ USD, chiếm 19,9% trong tổng kim ngạch, tăng 5,1%. Tiếp đến nhóm hàng vải các loại đạt 4,55 tỷ USD, chiếm 9,2% trong tổng kim ngạch, giảm 10%. Điện thoại các loại và linh kiện đạt 4,54 tỷ USD, chiếm 9,2%, giảm 8,3%
Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong 8 tháng đầu năm nay đa số bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó nhóm hàng than các loại giảm mạnh nhất 75,6%, chỉ đạt 46,8 triệu USD; Bông các loại giảm 71%, đạt 1,26 triệu USD; Xăng dầu giảm 61,6%, đạt 239,1 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng xuất khẩu tăng mạnh gồm có: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 49,3%, đạt 114,17 triệu USD; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 32%, đạt 535,35 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 30,2%, đạt 475,86 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
7.362.098.226
|
2,25
|
49.369.452.013
|
0,87
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.757.414.997
|
3,46
|
10.066.570.089
|
26,68
|
20,39
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.457.980.983
|
1,02
|
9.818.678.441
|
5,1
|
19,89
|
Vải các loại
|
595.388.409
|
-10,61
|
4.549.876.620
|
-10,06
|
9,22
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
823.245.209
|
19,53
|
4.540.433.485
|
-8,34
|
9,2
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
322.289.420
|
9,12
|
2.068.359.629
|
26,92
|
4,19
|
Sắt thép các loại
|
118.474.036
|
-15,21
|
1.639.242.817
|
-33,15
|
3,32
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
230.117.398
|
12,74
|
1.556.593.578
|
-2,24
|
3,15
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
227.104.175
|
6,26
|
1.367.912.035
|
10,06
|
2,77
|
Sản phẩm hóa chất
|
160.763.647
|
-2,36
|
1.118.897.867
|
11,8
|
2,27
|
Hóa chất
|
119.691.206
|
-2,56
|
1.025.607.043
|
-6,15
|
2,08
|
Kim loại thường khác
|
114.227.548
|
7,6
|
846.278.424
|
-20,86
|
1,71
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
106.606.621
|
-0,33
|
797.673.132
|
-5,05
|
1,62
|
Dây điện và dây cáp điện
|
115.155.234
|
3,99
|
736.081.424
|
16,52
|
1,49
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
81.806.031
|
-0,09
|
679.961.021
|
-24,21
|
1,38
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
103.919.024
|
9,88
|
627.495.644
|
-16,41
|
1,27
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
77.171.578
|
-4,17
|
552.050.261
|
-17,16
|
1,12
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
67.045.895
|
1,49
|
535.354.939
|
32,02
|
1,08
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
78.737.720
|
7,02
|
475.863.315
|
30,2
|
0,96
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
44.362.219
|
-11,36
|
410.861.132
|
14,35
|
0,83
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
48.591.751
|
-12,93
|
386.766.956
|
-18,09
|
0,78
|
Giấy các loại
|
37.076.627
|
3,69
|
273.519.319
|
10,7
|
0,55
|
Sản phẩm từ giấy
|
41.759.784
|
-2,44
|
272.916.263
|
18,78
|
0,55
|
Phân bón các loại
|
16.692.523
|
-32,24
|
241.002.016
|
0,66
|
0,49
|
Xăng dầu các loại
|
4.863.404
|
7,09
|
239.096.847
|
-61,63
|
0,48
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
22.970.042
|
-13,25
|
215.500.105
|
-34,62
|
0,44
|
Sản phẩm từ cao su
|
30.975.958
|
4,5
|
210.964.226
|
0,55
|
0,43
|
Hàng rau quả
|
30.027.078
|
-9,82
|
205.035.643
|
-33,51
|
0,42
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
18.232.617
|
19,88
|
194.924.744
|
15,51
|
0,39
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
16.082.809
|
-40,89
|
137.544.719
|
-3,97
|
0,28
|
Khí đốt hóa lỏng
|
16.574.634
|
21,14
|
131.523.039
|
-40,71
|
0,27
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
13.743.756
|
8,45
|
121.544.374
|
-3,33
|
0,25
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
14.870.469
|
-20,34
|
114.172.673
|
49,3
|
0,23
|
Hàng thủy sản
|
11.422.902
|
-9,06
|
85.402.087
|
-6,52
|
0,17
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
6.393.115
|
-45,81
|
73.111.754
|
7,44
|
0,15
|
Cao su
|
6.796.704
|
32,27
|
52.047.771
|
-5,04
|
0,11
|
Than các loại
|
9.683.506
|
201,04
|
46.799.762
|
-75,64
|
0,09
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.506.202
|
33,04
|
39.262.198
|
-1,51
|
0,08
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.404.233
|
-5,93
|
38.604.303
|
13,16
|
0,08
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.759.152
|
16,29
|
34.817.367
|
-2,91
|
0,07
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.134.073
|
72,12
|
24.831.665
|
7,94
|
0,05
|
Dược phẩm
|
3.283.226
|
-12,78
|
24.151.857
|
-1,84
|
0,05
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
5.418.905
|
77,43
|
22.787.505
|
-59,77
|
0,05
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.844.272
|
54,75
|
15.416.688
|
-43,74
|
0,03
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
800.865
|
-12,36
|
5.779.028
|
0,14
|
0,01
|
Bông các loại
|
99.326
|
-50,45
|
1.255.567
|
-70,96
|
0
|
Hàng hóa khác
|
381.588.941
|
-3,1
|
2.746.882.644
|
5,88
|
5,56
|