Có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD trong quý 1/2020. Trong đó, nhóm xăng dầu các loại có trị giá giảm mạnh nhất với 50,99%, đạt 176,48 triệu USD, chiếm 11,62% thị phần; 3 nhóm còn lại đều có kim ngạch tăng trưởng nhẹ từ 5,14 – 17,78%, tương ứng với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 186,08 triệu USD, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 348,11 triệu USD và nhóm hàng điện gia dụng và linh kiện đạt 107,74 triệu USD.

Qua bảng tính toán số liệu, nhóm quặng và khoáng sản khác tăng mạnh cả về lượng 234,71% đạt 25.006 tấn và trị giá 290,35% đạt 4,45 triệu USD; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 173,09% đạt 20,07 triệu USD; dược phẩm tăng 237,26% đạt 1,98 triệu USD, nhưng chỉ chiếm thị phần rất nhỏ 0,13%.

Trong quý đầu năm, Việt Nam cũng giảm nhập khẩu nhiều mặt hàng của Malaysia khiến kim ngạch sụt giảm như: Sắt thép các loại giảm 56,45% đạt 27,12 triệu USD; dầu mỡ động thực vật giảm 21,17% đạt 67,39 triệu USD; hóa chất giảm 19,92% đạt 60,19 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 8,23% đạt 69,2 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 27,9% đạt 13,66 triệu USD…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

551.158.038

4,12

1.518.972.072

-10,94

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

131.634.482

23,36

348.111.996

7,01

22,92

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

66.649.112

1,15

186.085.941

5,14

12,25

Xăng dầu các loại

67.457.352

14,96

176.486.227

-50,99

11,62

Hàng điện gia dụng và linh kiện

32.329.097

-36,56

107.744.278

17,78

7,09

Kim loại thường khác

38.363.453

7,13

94.567.757

7,26

6,23

Chất dẻo nguyên liệu

24.495.941

1,21

69.203.876

-8,23

4,56

Dầu mỡ động thực vật

24.881.586

11,91

67.394.739

-21,17

4,44

Hóa chất

23.923.060

-6,15

60.193.929

-19,92

3,96

Sản phẩm hóa chất

20.570.236

10,78

54.233.923

11,35

3,57

Sắt thép các loại

7.959.188

-7,18

27.128.760

-56,45

1,79

Sản phẩm từ chất dẻo

8.619.678

-10,93

25.481.531

3,34

1,68

Vải các loại

5.585.673

-37,91

22.169.287

-1,73

1,46

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.479.555

-20,34

20.076.670

173,09

1,32

Khí đốt hóa lỏng

4.884.629

36,25

17.871.103

43,83

1,18

Sữa và sản phẩm sữa

5.187.043

-38,36

16.722.929

94,01

1,1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.818.152

-33,48

16.206.079

9,17

1,07

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.715.549

20,91

13.666.516

-27,9

0,9

Sản phẩm từ cao su

4.875.572

15,11

12.861.407

-12,84

0,85

Chế phẩm thực phẩm khác

4.129.679

-12,89

12.643.043

6,14

0,83

Linh kiện, phụ tùng ô tô

3.546.176

-21,61

11.721.414

38,78

0,77

Giấy các loại

3.972.602

-3,88

11.456.064

-10,37

0,75

Dây điện và dây cáp điện

3.063.390

-2,12

9.399.648

-1,23

0,62

Sản phẩm từ kim loại thường khác

3.875.493

13

9.221.984

54,73

0,61

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.745.296

404,56

7.825.627

14,2

0,52

Cao su

3.061.504

13,16

7.821.925

-14,25

0,51

Sản phẩm từ sắt thép

2.282.180

-25,81

7.724.776

-17,4

0,51

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.393.231

-15,89

7.268.262

-11,66

0,48

Xơ, sợi dệt các loại

1.720.322

-15,36

5.101.590

-5,08

0,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.810.973

-0,09

4.858.475

-30,44

0,32

Quặng và khoáng sản khác

2.865.758

372,86

4.451.076

290,35

0,29

Phân bón các loại

715.410

-42,85

3.167.698

-82,12

0,21

Hàng thủy sản

1.020.703

-22,37

2.849.532

124,61

0,19

Sản phẩm từ giấy

887.067

13,9

2.006.434

-19,65

0,13

Dược phẩm

711.819

730,7

1.982.784

237,26

0,13

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

582.237

2,84

1.854.519

17,4

0,12

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

830.301

120,38

1.414.040

-68,72

0,09

Hàng rau quả

430.827

2,99

1.051.435

83,75

0,07

Nguyên phụ liệu thuốc lá

356.271

-9,52

806.129

25,61

0,05

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

33.454

-43,62

307.314

-86,85

0,02

Hàng hóa khác

25.693.989

27,97

67.831.352

4,76

4,47

Nguồn: VITIC