Với thị phần 38,51%, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm duy nhất có kim ngạch tỷ USD trong quý 1/2020, cụ thể là 1,53 tỷ USD, tăng 32,56% so với cùng kỳ.

Ngoài nhóm trên, có 8 nhóm hàng khác có kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất 93,02% đạt 157,41 triệu USD; sắt thép các loại tăng thứ 2 với 42,94% đạt 260,84 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 19,07% đạt 129,98 triệu USD; vải các loại tăng 3,62% đạt 388,12 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu tăng 3,48% đạt 288,09 triệu USD. 3 nhóm còn lại là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hóa chất; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ, lần lượt là -5,71% đạt 318,37 triệu USD; -12,14% đạt 189,12 triệu USD; -0,58% đạt 105,87 triệu USD.

Đáng chú ý trong nhóm hàng đạt kim ngạch chục triệu USD là Điện thoại các loại và linh kiện. Mặc dù trong tháng 3/2020, mặt hàng này có kim ngạch sụt giảm 18,19% so với tháng trước đó, đạt 15,81 triệu USD. Nhưng tính cả quý 1, kim ngạch có mức tăng trưởng đột biến tới 176 lần so với cùng kỳ, đạt 63,96 triệu USD.
Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng có trị giá tăng mạnh như: Phế liệu sắt thép với mức tăng 471,64% và đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 401,21%, nhưng lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ tương ứng 0,08% đạt 3,15 triệu USD và 0,02% đạt 604.581 USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.518.638.025

13,27

3.981.513.249

18,87

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

596.962.997

17,51

1.533.162.679

32,56

38,51

Vải các loại

163.535.704

18,36

388.131.098

3,62

9,75

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

123.609.026

20

318.379.117

-5,71

8

Chất dẻo nguyên liệu

111.479.184

8,95

288.095.682

3,48

7,24

Sắt thép các loại

92.980.278

3,27

260.844.176

42,94

6,55

Hóa chất

60.543.897

-7,65

189.129.237

-12,14

4,75

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

48.269.443

-7,61

157.413.544

93,02

3,95

Sản phẩm hóa chất

50.581.319

17,91

129.986.575

19,07

3,26

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

45.859.058

27,6

105.870.879

-0,58

2,66

Xơ, sợi dệt các loại

31.457.912

13,23

81.569.575

-0,01

2,05

Sản phẩm từ chất dẻo

24.719.268

11,12

65.932.717

-1,79

1,66

Điện thoại các loại và linh kiện

15.813.535

-18,19

63.963.445

17599,87

1,61

Kim loại thường khác

16.374.835

3,27

45.551.180

-6,08

1,14

Hàng thủy sản

17.530.197

49,68

37.372.236

49,02

0,94

Giấy các loại

10.347.589

-8,36

30.424.360

3,2

0,76

Sản phẩm từ sắt thép

11.972.546

23,6

29.657.286

-4,48

0,74

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

8.621.014

4,64

24.518.479

-8,8

0,62

Cao su

9.096.505

24

22.472.581

-4,62

0,56

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.452.724

24,35

18.908.851

28,71

0,47

Dây điện và dây cáp điện

4.957.279

9,19

13.797.576

6,4

0,35

Sản phẩm từ kim loại thường khác

3.632.192

-25,64

13.232.952

13,93

0,33

Sản phẩm từ giấy

3.692.207

10,94

9.377.991

-11,18

0,24

Chế phẩm thực phẩm khác

2.759.489

-4,33

9.348.981

31,07

0,23

Sản phẩm từ cao su

3.025.210

3,84

7.877.682

3,5

0,2

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

871.629

25,38

7.404.820

54,55

0,19

Dược phẩm

2.610.109

225,63

4.979.751

-0,01

0,13

Hàng điện gia dụng và linh kiện

808.262

-61,23

3.563.239

-13,98

0,09

Phế liệu sắt thép

1.459.501

 

3.153.954

471,64

0,08

Quặng và khoáng sản khác

843.508

14,79

3.020.309

72,67

0,08

Phân bón các loại

919.814

-24,07

2.805.452

26,95

0,07

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

798.374

124,93

1.595.349

-33,94

0,04

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

475.757

24,68

1.204.840

20,25

0,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

276.669

10,28

857.662

-8,31

0,02

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

346.561

34,66

604.581

401,21

0,02

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

179.901

46,18

575.432

71,61

0,01

Bông các loại

 

-100

292.393

29,18

0,01

Hàng hóa khác

42.774.530

16,88

106.436.589

24,28

2,67

Nguồn: VITIC