Trong 6T/2020, Việt Nam có 7 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm thị phần lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất với 6,96 tỷ USD (chiếm 19,94%). Kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,65 tỷ USD (chiếm 19,03%). Hai nhóm này đều có kim ngạch tăng khá so với cùng kỳ.

Trong nhóm kim ngạch tỷ USD, các nhóm sau có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019: Vải các loại (-13,25%) đạt 3,29 tỷ USD; Điện thoại các loại và linh kiện (-10,59%) đạt 3,03 tỷ USD; Sắt thép các loại (-28,55%) đạt 1,37 tỷ USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-4,22%) đạt 1,12 tỷ USD.

Đáng chú ý là mặt hàng than các loại với kim ngạch nhập khẩu giảm xuống 34 triệu USD trong 6T/2020 từ 157,93 triệu USD trong 6T/2019, tức giảm 78,47%. Tuy nhiên mặt hàng này chỉ chiếm tỷ trọng 0,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc nửa đầu năm.
Tháng 6/2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ, với mức tăng gấp 2,4 lần so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong hai quý đầu năm lên 54,88 triệu USD, tăng 7,52% so với cùng kỳ.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chưa đạt được kim ngạch cao như: Bông các loại (995,77 nghìn USD); Đá quý, kim loại quý và sản phẩm (10,74 triệu USD); Dược phẩm (17,1 triệu USD); Nguyên phụ liệu thuốc lá (14,35 triệu USD)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 6T (%)

Tổng kim ngạch NK

6.599.835.941

12,36

34.918.967.168

-1,92

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.291.149.914

15,14

6.961.627.071

3,24

19,94

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.467.230.003

16,24

6.646.270.298

14,24

19,03

Vải các loại

677.066.453

10,87

3.289.056.926

-13,25

9,42

Điện thoại các loại và linh kiện

610.988.795

41,17

3.032.804.910

-10,59

8,69

Sản phẩm từ chất dẻo

271.387.525

19,56

1.451.392.442

25,55

4,16

Sắt thép các loại

177.165.785

-31,72

1.371.989.272

-28,55

3,93

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

192.343.538

4,68

1.122.642.792

-4,22

3,21

Sản phẩm từ sắt thép

179.984.987

14,36

924.526.571

6,92

2,65

Sản phẩm hóa chất

123.568.797

14,47

794.090.828

10,05

2,27

Hóa chất

107.923.746

3,46

783.317.232

-2,49

2,24

Kim loại thường khác

89.461.057

-36,18

625.491.808

-21,83

1,79

Chất dẻo nguyên liệu

95.795.335

21,09

584.892.593

-3,19

1,67

Xơ, sợi dệt các loại

75.455.635

10,19

516.216.637

-22,97

1,48

Dây điện và dây cáp điện

97.214.862

5,82

510.960.008

16,79

1,46

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

84.059.890

16,38

428.967.147

-15,09

1,23

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

62.831.737

-6,47

401.886.134

52,15

1,15

Sản phẩm từ kim loại thường khác

73.119.534

11,39

395.383.515

-15,97

1,13

Gỗ và sản phẩm gỗ

60.887.656

14,08

323.019.211

27,89

0,93

Hàng điện gia dụng và linh kiện

67.107.789

21,4

315.739.158

16,89

0,9

Linh kiện, phụ tùng ô tô

47.051.770

41,05

282.438.362

-18,5

0,81

Xăng dầu các loại

16.642.607

42,57

230.416.249

-48,69

0,66

Phân bón các loại

31.944.663

-14,57

204.383.312

8,8

0,59

Giấy các loại

30.919.595

-2,1

200.839.812

16,3

0,58

Sản phẩm từ giấy

37.183.122

25,75

188.339.669

15,88

0,54

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

31.998.872

3,55

166.167.815

-38,21

0,48

Nguyên phụ liệu dược phẩm

18.435.815

-41,14

161.822.489

24,66

0,46

Sản phẩm từ cao su

26.465.715

6,58

150.372.198

-1,35

0,43

Hàng rau quả

28.326.759

14,97

141.763.897

-35,22

0,41

Khí đốt hóa lỏng

11.412.140

-7,76

101.227.850

-40,89

0,29

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14.844.270

7,42

95.107.614

-0,5

0,27

Ô tô nguyên chiếc các loại

28.820.608

81,54

94.765.314

-14,3

0,27

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

9.229.737

-54,79

80.656.749

41,34

0,23

Hàng thủy sản

13.254.842

29,14

61.129.158

-13,4

0,18

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

12.986.839

142,6

54.882.847

7,52

0,16

Cao su

3.685.803

-23,78

40.133.020

-3,7

0,11

Than các loại

6.074.755

-21,66

34.004.730

-78,47

0,1

Chế phẩm thực phẩm khác

5.022.146

6,91

31.714.585

36,13

0,09

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.341.449

-21,22

27.891.903

-6,61

0,08

Quặng và khoáng sản khác

3.507.405

-22,48

26.014.488

-5,5

0,07

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.478.847

26,78

18.316.654

12,74

0,05

Dược phẩm

2.418.260

-33,23

17.104.175

-5,36

0,05

Nguyên phụ liệu thuốc lá

932.545

-3,5

14.354.571

-70,67

0,04

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.597.212

-13,97

10.742.079

-45,66

0,03

Dầu mỡ động thực vật

465.629

-13,18

4.075.260

-2,46

0,01

Bông các loại

120.682

-45,43

955.770

-71,25

0

Hàng hóa khác

403.930.817

17,85

1.999.072.048

4,65

5,72

Nguồn: VITIC