Kết thúc tháng 4/2016, cả nước đã nhập khẩu 293,6 nghìn tấn, trị giá 80,5 triệu USD, giảm 22,4% về lượng và giảm 25,4% về trị giá so với tháng 3, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 4 đã nhập 1,2 triệu tấn, trị giá 356,8 triệu USD, tăng 1,1% về lượng nhưng giảm 7,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 18 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc, chiếm gần 50% tổng lượng phân bón nhập khẩu, đạt 585,8 nghìn tấn, trị giá 159,5 triệu USD, tăng 0,11% về lượng nhưng giảm 2,97% về trị giá so với 4 tháng năm 2015.
Tính riêng tháng 4/2016, Việt Nam đã nhập khẩu từ Trung Quốc, 113,9 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 27,6 triệu USD.
Tham khảo giá phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong 4 tháng 2016
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/kg)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân bón Amonium Sulphate (SA) Công thức hóa học (NH4)2SO4. N>=20,5%, H2O<=1%, S>=24%. Đóng bao PE/PP trọng lợng 50kg/bao. Sản xuất tại Trung Quốc.
|
0,13
|
CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)
|
DAP
|
Phân bón Amonium Sulphate (SA) Công thức hóa học (NH4)2SO4. N>=20,5%, H2O<=1%, S>=24%. Đóng bao PE/PP trọng lợng 50kg/bao. Sản xuất tại Trung Quốc.
|
0,12
|
CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)
|
DAP
|
Phân DAP(Diammonium Phosphate) (NH4)2HPO4, N>=18%, P2O5>=46%, Trọng lợng 50kg/bao, Bao 2 l?p PP/PE do TQSX
|
0,39
|
CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)
|
DAP
|
Phân Đạm SA (Amonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>= 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%, Trọng lợng 50Kg/bao, bao 2 lớp PP/PE do TQSX.
|
0,13
|
CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)
|
DAP
|
Phân đạm SA (NH4)2SO4 Amoniumsulphate; N>=20,5; S>=24%. Đóng bao 50kg/bao, bao hai lớp PP/PE. Do Trung Quốc sản xuất
|
0,15
|
CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)
|
DAP
|
(Nguồn số liệu: Tổng cục Hải quan)
Nguồn cung lớn thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Nga, với 89,5 nghìn tấn, trị giá 30,8 triệu USD, giảm 32,94% về lượng và giảm 42,59% về trị giá. Kế đến là Belarut 88,5 nghìn tấn, trị giá 27,2 triệu USD, giảm 32,17% về lượng và giảm 40,03% về trị giá so với cùng kỳ…
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, lượng phân bón nhập khẩu từ các thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chiếm phần lớn, 61,1% trong đó vượt trội lên là thị trường Indonesia, mặc dù lượng nhập chỉ đạt 32,4 nghìn tấn, trị giá 8,6 triệu USD, nhưng tăng 57764,29% về lượng và tăng 13703,82% về trị giá, kế đến là thị trường Malaysia tăng 1711,13% về lượng và tăng 758,51% về trị giá tương đương với 48,6 nghìn tấn, trị giá 12,1 triệu USD. Ngược lại, đối với các thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 38,8%, trong đó nhập từ Đài Loan giảm mạnh, giảm 36,28% về lượng và 41,87% về tri giá, ứng với 22 nghìn tấn, trị giá 3,6 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón 4 tháng 2016
Thị trường
|
4 tháng 2016
|
4 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
1.238.998
|
356.876.655
|
1.225.264
|
384.047.328
|
1,12
|
-7,07
|
Trung Quốc
|
585.892
|
159.554.283
|
585.273
|
164.442.948
|
0,11
|
-2,97
|
Nga
|
89.541
|
30.835.084
|
133.522
|
53.711.337
|
-32,94
|
-42,59
|
Belarut
|
88.596
|
27.259.400
|
130.621
|
45.454.068
|
-32,17
|
-40,03
|
Nhật Bản
|
87.365
|
11.721.636
|
85.304
|
13.060.222
|
2,42
|
-10,25
|
Canada
|
72.824
|
22.772.429
|
75.445
|
25.803.060
|
-3,47
|
-11,75
|
Hàn Quốc
|
55.544
|
23.913.884
|
46.577
|
19.596.867
|
19,25
|
22,03
|
Lào
|
48.707
|
12.130.934
|
68.655
|
17.976.887
|
-29,06
|
-32,52
|
Malaixia
|
48.665
|
12.173.888
|
2.687
|
1.418.025
|
1,711,13
|
758,51
|
Indonesia
|
32.404
|
8.696.408
|
56
|
63.000
|
57.764,29
|
13.703,82
|
Israen
|
23.196
|
8.304.384
|
14.887
|
5.973.022
|
55,81
|
39,03
|
Đài Loan
|
22.016
|
3.697.966
|
34.550
|
6.361.797
|
-36,28
|
-41,87
|
Thái Lan
|
16.796
|
3.980.661
|
9.055
|
2.200.746
|
85,49
|
80,88
|
Bỉ
|
10.404
|
4.050.902
|
9.189
|
5.278.673
|
13,22
|
-23,26
|
Đức
|
6.058
|
2.838.935
|
2.633
|
1.776.280
|
130,08
|
59,82
|
Nauy
|
5.714
|
2.619.032
|
2.479
|
1.271.560
|
130,50
|
105,97
|
Philippin
|
2.340
|
1.072.960
|
620
|
416.720
|
277,42
|
157,48
|
Hoa Kỳ
|
1.655
|
2.883.755
|
2.392
|
5.263.327
|
-30,81
|
-45,21
|
Ấn Độ
|
1.120
|
2.089.936
|
1.364
|
3.345.819
|
-17,89
|
-37,54
|
Nguồn: VITIC