Trong quý đầu năm 2020, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch tỷ USD, gồm 2 nhóm có kim ngạch tăng nhẹ, 2 nhóm sụt giảm, mặc dù cả 4 mặt hàng này đều có kim ngạch tăng trưởng tốt trong riêng tháng 3.

Cụ thể: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm tỷ trọng lớn nhất với 19,61% đạt 3,16 tỷ USD, giảm 0,91%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 17,27% thị phần đạt 2,79 tỷ USD, tăng 0,32%; điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,55 tỷ USD, tăng 7,96%; vải các loại đạt 1,42 tỷ USD, giảm 11,19% so với cùng kỳ.

Trong tháng 3/2020, 4 nhóm hàng trên có mức tăng trưởng khá so với tháng trước đó, lần lượt tương ứng là 75,68% đạt 1,18 tỷ USD; 52,23% đạt 1,17 tỷ USD; 68,91% đạt 668,97 triệu USD; 128,6% đạt 607,18 triệu USD.
Việt Nam nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Trung Quốc, đặc biệt trong tháng cuối cùng của quý 1, nhiều nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh gấp đôi, thậm chí gấp 3, 4 lần so với tháng 2.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu như: Sản phẩm từ chất dẻo, tăng 120,94% đạt 315,74 triệu USD; sắt thép các loại tăng 113,91% đạt 309,76 triệu USD; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 147,47% đạt 255,12 triệu USD; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 123,06% đạt 59 triệu USD; chế phẩm thực phẩm khác tăng 266,29% đạt 9,25 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 232,93% đạt 3,91 triệu USD.
Đặc biệt với mức tăng hơn 300% tương đương gấp 4 lần là hai nhóm hàng ô tô nguyên chiếc các loại và dược phẩm đạt trị giá tương ứng là 19,99 triệu USD và 4,38 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

6.865.561.595

83,65

16.157.342.604

-0,32

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.184.286.738

75,68

3.167.882.532

-0,91

19,61

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.176.489.377

52,23

2.790.657.303

0,32

17,27

Điện thoại các loại và linh kiện

668.970.338

68,91

1.557.926.364

7,96

9,64

Vải các loại

607.189.635

128,6

1.421.009.914

-11,19

8,79

Sản phẩm từ chất dẻo

315.741.180

120,94

686.733.023

33,19

4,25

Sắt thép các loại

309.761.808

113,91

575.792.407

-33,39

3,56

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

255.128.501

147,47

539.531.408

3,98

3,34

Hóa chất

199.413.594

86,45

427.693.235

12,39

2,65

Sản phẩm hóa chất

205.247.475

120,59

425.505.126

33,6

2,63

Sản phẩm từ sắt thép

162.730.711

99,44

390.852.414

-3,94

2,42

Kim loại thường khác

134.941.391

51,67

331.851.914

-18,2

2,05

Chất dẻo nguyên liệu

152.420.770

123,79

305.339.963

11,46

1,89

Xơ, sợi dệt các loại

135.139.248

102,33

279.391.710

-9,99

1,73

Dây điện và dây cáp điện

106.541.435

156,06

219.627.012

21,45

1,36

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

75.038.102

25,44

217.820.818

-13,55

1,35

Xăng dầu các loại

43.817.162

-33,76

209.723.313

-5,4

1,3

Sản phẩm từ kim loại thường khác

70.059.050

101,44

175.704.924

-12,15

1,09

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

81.334.796

130,09

174.682.208

45,57

1,08

Linh kiện, phụ tùng ô tô

47.937.115

-18,73

166.475.752

-0,95

1,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

59.921.314

69,34

150.137.975

49,93

0,93

Hàng điện gia dụng và linh kiện

59.001.354

123,06

134.891.487

17,9

0,83

Phân bón các loại

54.012.471

107,29

98.528.264

23,38

0,61

Giấy các loại

48.778.891

116,72

98.374.996

28,79

0,61

Sản phẩm từ giấy

41.665.358

151,03

87.657.314

25,47

0,54

Nguyên phụ liệu dược phẩm

51.141.376

376,5

78.362.886

19,2

0,48

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

29.399.620

141,47

73.554.418

-24,87

0,46

Sản phẩm từ cao su

33.065.268

144,07

70.364.055

5,48

0,44

Hàng rau quả

22.919.329

40,59

67.573.006

-22,95

0,42

Khí đốt hóa lỏng

16.447.929

-19,26

64.039.893

-30,63

0,4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

24.731.065

121,03

46.234.417

-3,72

0,29

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

5.385.717

-14,22

33.953.764

66

0,21

Ô tô nguyên chiếc các loại

19.998.296

392,09

33.133.360

-9,61

0,21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

9.459.132

17,17

29.626.462

31,91

0,18

Hàng thủy sản

13.231.534

130,94

29.573.591

-18,54

0,18

Cao su

12.297.757

123,89

23.356.017

30,2

0,14

Chế phẩm thực phẩm khác

9.251.260

266,29

16.167.347

49,83

0,1

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.511.744

131,1

13.423.120

-11,9

0,08

Than các loại

5.047.504

-25,9

13.001.573

-84,47

0,08

Quặng và khoáng sản khác

6.073.146

132,33

12.653.778

-3,12

0,08

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.295.039

-24,35

10.105.242

-67,72

0,06

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.918.113

232,93

8.588.380

35,84

0,05

Dược phẩm

4.383.429

316,22

8.037.391

2,01

0,05

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.757.457

-17,48

5.444.462

-48,38

0,03

Dầu mỡ động thực vật

890.857

128,64

2.064.458

13,62

0,01

Bông các loại

99.124

-43,46

402.109

13,48

0

Hàng hóa khác

392.689.087

125,04

883.891.500

5,76

5,47

Nguồn: VITIC