Có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD trong quý đầu năm, tuy nhiên tới 3 nhóm hàng có kim ngạch sụt giảm, chỉ có 1 nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng. Cụ thể: Điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng 27,33% đạt 382,25 triệu USD, tăng 43,8% so với cùng kỳ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng 14,25% đạt 199,26 triệu USD, giảm 7,87%; kim loại thường khác và sản phẩm chiếm 8,42% thị phần đạt 117,77 triệu USD, giảm 24,28%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác chiếm 8,1% tỷ trọng, đạt 113,24 triệu USD, giảm 48,12% so với cùng kỳ.
Giảm mạnh nhất tới 62% về kim ngạch trong quý 1 là mặt hàng chè. Tuy nhiên mặt hàng này chỉ chiếm thị phần rất nhỏ 0,01% đạt 84.463 USD bởi trong tháng 2 và tháng 3, Việt Nam không xuất khẩu mặt hàng này sang Ấn Độ.
Ngoài ra còn nhiều nhóm hàng khác có kim ngạch sụt giảm trong quý 1 như: Cao su (-46,47%) đạt 21,67 triệu USD; xơ, sợi dệt các loại (-56,36%) đạt 14,01 triệu USD; hạt tiêu (-44,98%) đạt 10,36 triệu USD; hóa chất (-27,27%) đạt 60,21 triệu USD, mặc dù mặt hàng này tăng trưởng khá mạnh trong riêng tháng 3, với mức tăng 118,89% về kim ngạch đạt 28,95 triệu USD.
Ngược lại, trong quý 1 cũng có một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng như: Giày dép các loại (+44,45%) đạt 37,72 triệu USD; hàng dệt, may (+29,14%) đạt 21,46 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu (+57,34%) đạt 20,18 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu (+105,46%) đạt 13,6 triệu USD; sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+109,83%) đạt 4,58 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+98,44%) đạt 463.033 USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2020
|
So với T2/2020 (%)
|
Quý 1/2020
|
So với Quý 1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
464.620.273
|
-7,14
|
1.398.754.174
|
-5,65
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
130.323.531
|
-16,46
|
382.254.364
|
43,8
|
27,33
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
70.673.298
|
16,19
|
199.265.929
|
-7,87
|
14,25
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
33.145.323
|
-18,45
|
117.772.008
|
-24,28
|
8,42
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
32.202.363
|
-28,81
|
113.241.707
|
-48,12
|
8,1
|
Hóa chất
|
28.959.850
|
118,89
|
60.214.323
|
-27,27
|
4,3
|
Giày dép các loại
|
7.634.334
|
-22,27
|
37.726.182
|
44,45
|
2,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
13.975.584
|
6,98
|
35.552.329
|
-12,39
|
2,54
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
8.952.788
|
5,37
|
24.411.057
|
-5,09
|
1,75
|
Cao su
|
7.229.593
|
-23,45
|
21.672.913
|
-46,47
|
1,55
|
Hàng dệt, may
|
6.439.478
|
-13,28
|
21.466.728
|
29,14
|
1,53
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.221.963
|
-20,81
|
20.187.963
|
57,34
|
1,44
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
6.408.946
|
-12,41
|
19.629.245
|
11,9
|
1,4
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.441.397
|
-4,95
|
15.716.530
|
-15,4
|
1,12
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
3.628.212
|
-27,66
|
14.019.276
|
-56,36
|
1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.671.296
|
-30,94
|
13.603.735
|
105,46
|
0,97
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.507.351
|
6,66
|
13.337.440
|
-30,88
|
0,95
|
Cà phê
|
4.683.784
|
14,77
|
12.022.865
|
-20,95
|
0,86
|
Sắt thép các loại
|
3.999.311
|
-8,52
|
11.043.683
|
-23,02
|
0,79
|
Hạt tiêu
|
3.495.525
|
-17,3
|
10.365.843
|
-44,98
|
0,74
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.153.203
|
2,68
|
6.719.748
|
-21,03
|
0,48
|
Hàng thủy sản
|
1.448.958
|
-9,83
|
5.162.131
|
-20,08
|
0,37
|
Hạt điều
|
2.216.789
|
236,2
|
4.861.879
|
-12,93
|
0,35
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.814.151
|
79,5
|
4.580.698
|
109,83
|
0,33
|
Sản phẩm từ cao su
|
628.056
|
15,45
|
1.888.070
|
-27,7
|
0,13
|
Than các loại
|
1.706.860
|
|
1.706.860
|
|
0,12
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
144.792
|
-63,89
|
840.762
|
30,73
|
0,06
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
154.950
|
13,45
|
463.033
|
98,44
|
0,03
|
Chè
|
|
|
84.463
|
-62,61
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
71.758.587
|
-10,61
|
228.942.413
|
7,75
|
16,37
|