Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng đầu năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Canada 62,62 triệu USD, giảm 6,64% so với tháng 12/2018, nhưng tăng 6,85% so với tháng 1/2018.
Việt Nam nhập khẩu từ Canada các mặt hàng chủ yếu như máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; gỗ và sản phẩm, hàng thủy sản, lúa mì….Theo đó, trong tháng 1/2019 kim ngạch nhập khẩu hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt cao nhất 3,3 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ giảm 5,17%, nếu so với tháng 12/2018 nhóm hàng này cũng suy giảm 1,13%.
Kế đến là các mặt hàng gỗ và sản phẩm, thủy sản, lúa mỳ, phế liệu sắt thép…
Nhìn chung, kim ngạch hàng hóa hầu hết đều tăng trưởng chiếm 63,15% trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng phế liệu sắt thép tăng mạnh nhất 83,68% về trị giá và 53,11% trị giá, đạt lần lượt 6,9 nghìn tấn, trị giá 2,56 triệu USD. Giá xuất bình quân tăng 19,96% đạt 367,33 USD/tấn.
Ngoài ra, nhập khẩu các nhóm hàng sản phẩm hóa chất, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng thủy sản cũng tăng mạnh đều trên 50%, tăng lần lượt 59,56% đạt 1,06 triệu USD; tăng 53,58% đạt 2,99 triệu USD và tăng 50,93% đạt 2,85 triệu USD.
Tuy nhiên, trong tháng đầu năm nay Việt Nam cũng giảm mạnh nhập khẩu phân bón và lúa mì từ thị trường Canada, cụ thể phân bón giảm 97,03% về lượng và 90,34% trị giá, tương ứng với 159 tấn; 153,5 nghìn USD, giá nhập bình quân 965,96 USD/tấn, tăng 225,86%; lúa mì giảm 89,9% về lượng và 90,31% trị giá với 10,3 nghìn tấn, trị giá 2,71 triệu USD. Giá nhập bình quân 262,1 USD/tấn, giảm 4,07%.
Đáng chú ý, cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Canada tháng 1/2019 có thêm nhóm hàng cao su so với cùng kỳ năm trước, với lượng nhập 28 tấn, trị giá 124,1 nghìn USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ Canada tháng 1/2019
Mặt hàng
|
T1/2019
|
+/- so với cùng kỳ năm 2018 (%)*
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
62.628.839
|
|
6,85
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
3.337.488
|
|
-5,17
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
2.999.142
|
|
53,58
|
Hàng thủy sản
|
|
2.852.761
|
|
50,93
|
Lúa mì
|
10.365
|
2.716.616
|
-89,9
|
-90,31
|
Phế liệu sắt thép
|
6.982
|
2.564.689
|
53,11
|
83,68
|
Đậu tương
|
5.281
|
2.524.856
|
-56,59
|
-55,64
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
5
|
2.275.110
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
2.068.153
|
|
10,31
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
1.981.729
|
|
39,32
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.065.984
|
|
59,56
|
Dược phẩm
|
|
725.124
|
|
-49,11
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
582
|
671.393
|
22,01
|
6,46
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
320.953
|
|
-68,84
|
Kim loại thường khác
|
19
|
278.284
|
-88,95
|
-53,75
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
225.087
|
|
-28,52
|
Sắt thép các loại
|
349
|
202.709
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
189.209
|
|
64,73
|
Phân bón các loại
|
159
|
153.588
|
-97,03
|
-90,34
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
136.546
|
|
28,4
|
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)