Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Ấn Độ tiếp tục giữ vai trò then chốt trong mối quan hệ song phương, với sự tăng trưởng bền vững suốt 26 năm qua. Đưa Ấn Độ trở thành một trong tám đối tác thương mại chính của Việt Nam. Việt Nam cũng nằm trong nhóm bốn quốc gia ASEAN có quan hệ thương mại chặt chẽ nhất với Ấn Độ. Tại Nam Á, Ấn Độ là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam, chiếm gần 80% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang khu vực này.
Cơ cấu hàng hóa giữa Việt Nam và Ấn Độ được xem là có sự cân bằng và bổ sung lẫn nhau. Ấn Độ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu và thành phẩm thiết yếu cho Việt Nam, bao gồm sắt thép, hóa chất, dược phẩm, dệt may, thức ăn chăn nuôi, và thủy sản. Ngược lại, Việt Nam tập trung xuất khẩu các sản phẩm như máy tính cá nhân, điện thoại di động và linh kiện, sắt thép, hóa chất, gỗ và sản phẩm từ gỗ, giày dép, gia vị, cà phê, hồ tiêu... sang thị trường Ấn Độ.
Trong 2 tháng đầu năm 2025, mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ là mặt hàng kim loại thường khác, đạt 112,8 triệu USD, tăng 128,2%, chiếm 12,2% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng thủy sản đạt 77,8 triệu USD, tăng 79,9%, chiếm 8,4% tỷ trọng.
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/20205 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
451.685.030
|
-3,86
|
920.962.829
|
3,02
|
100
|
Kim loại thường khác
|
57.807.277
|
4,13
|
112.874.744
|
128,82
|
12,26
|
Hàng thủy sản
|
31.843.126
|
-30,79
|
77.853.876
|
79,97
|
8,45
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
35.799.476
|
10,45
|
68.186.061
|
-20,72
|
7,4
|
Dược phẩm
|
17.624.810
|
-38,04
|
46.073.515
|
-19,64
|
5
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
20.792.772
|
-17,13
|
45.887.096
|
14,31
|
4,98
|
Hóa chất
|
22.436.710
|
21,09
|
40.953.802
|
-0,85
|
4,45
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
18.833.251
|
23,41
|
34.095.571
|
66,91
|
3,7
|
Sản phẩm hóa chất
|
17.108.870
|
28,36
|
30.438.138
|
35,04
|
3,31
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
14.912.201
|
29,63
|
26.416.644
|
-20,16
|
2,87
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
13.905.530
|
29,63
|
24.632.619
|
-20,46
|
2,67
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
12.603.043
|
15,41
|
23.522.884
|
-32,88
|
2,55
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
9.462.519
|
-19,61
|
21.232.818
|
56,37
|
2,31
|
Bông các loại
|
7.715.077
|
-24,07
|
17.875.624
|
-14,95
|
1,94
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
9.370.513
|
59,82
|
15.197.135
|
7,57
|
1,65
|
Vải các loại
|
7.063.780
|
44,1
|
11.965.751
|
38,98
|
1,3
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
5.618.271
|
11,53
|
10.655.654
|
-12,23
|
1,16
|
Cao su
|
5.078.208
|
34,21
|
8.862.012
|
|
0,96
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.729.724
|
-51,7
|
8.353.573
|
17,47
|
0,91
|
Hàng rau quả
|
4.214.436
|
8,24
|
8.107.899
|
28,93
|
0,88
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
5.303.884
|
132,95
|
7.580.698
|
138,96
|
0,82
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.486.197
|
51,69
|
7.445.748
|
23,62
|
0,81
|
Sắt thép các loại
|
3.791.658
|
32,52
|
6.652.748
|
-88,69
|
0,72
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.094.682
|
27,36
|
3.739.364
|
46,49
|
0,41
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.872.447
|
1,9
|
3.709.915
|
17,81
|
0,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.335.581
|
-26,92
|
3.164.958
|
2,12
|
0,34
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
1.732.221
|
28,41
|
3.081.191
|
26,25
|
0,33
|
Giấy các loại
|
1.664.411
|
38,44
|
2.866.669
|
-13,95
|
0,31
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.375.165
|
156,54
|
1.911.214
|
|
0,21
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
-100
|
438.293
|
|
0,05
|
Phân bón các loại
|
270.532
|
123,93
|
391.486
|
1,79
|
0,04
|
Ngô
|
|
-100
|
189.500
|
-81,9
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
112.838.654
|
-15,64
|
246.605.633
|
-7,87
|
26,78
|