Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 8/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 350,4 nghìn tấn phân bón các loại,trị giá 82,6 triệu USD, giảm 21,5% về lượng và giảm 30,4% về trị giá so với tháng 7, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 8, Việt Nam đã nhập khẩu 2,6 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 736,1 triệu USD, giảm 5,31% về lượng và giảm 18,18% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc là thị trường chính cung cấp phân bón cho Việt Nam từ đầu năm đến nay, chiếm 46,1% tổng lượng phân bón nhập khẩu, với 1,2 triệu tấn, trị giá 305,4 triệu USD, giảm 14,68% về lượng và giảm 27,76% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015, nếu tính riêng tháng 8, Việt Nam đã nhập khẩu từ Trung Quốc 150 nghìn tấn, trị giá 28,9 triệu USD.

Thị trường chủ lực đứng thứ hai là Nga, với 226,6 nghìn tấn, trị giá 76,7 triệu USD, giảm 16,83% về lượng và giảm 29,14% về trị giá so với cùng kỳ.

Như vậy, hai thị trường chủ lực cung cấp phân bón cho Việt Nam trong 8 tháng đầu năm nay đều suy giảm cả lượng và trị giá.

Đứng thứ ba trong bảng số liệu là thị trường Indonesia, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu từ thị trường này đều tăng trưởng, tăng 86,9% về lượng và tăng 39,09% về trị giá so với 8 tháng  năm 2015.

Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Philippines 8 tháng đầu năm nay tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 237,09% về lượng và tăng 121,17% về tri giá, đạt tương ứng 10,1 nghìn tấn, trị giá 4 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu từ một số thị trường với tốc độ tăng trưởng khá  như:  Malaysia, Thái Lan và Israel. Ngược lại, nhập khẩu từ Nhật Bản lại suy giảm mạnh, giảm 46,01% về lượng và giảm 54,76% về trị giá.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón 8 tháng 2016

Thị trường

8T/2016

So với cùng kỳ 2015 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

2.692.786

736.105.609

-5,31

-18,18

Trung Quốc

1.243.633

305.428.366

-14,68

-27,76

Nga

226.604

76.700.197

-16,83

-29,14

Indonesia

141.169

34.490.858

86,90

39,09

Canada

116.239

36.187.289

1,10

-8,96

Lào

113.215

26.853.133

1,29

-10,62

Nhật Bản

109.555

14.877.932

-46,01

-54,76

Hàn Quốc

92.754

40.816.022

-24,24

-25,15

Israel

89.389

28.911.244

106,17

72,78

Malaixia

77.584

19.044.483

204,00

111,32

Đài Loan

60.582

9.365.509

16,31

-9,03

Thái Lan

33.318

7.030.929

201,77

116,07

Bỉ

30.485

12.193.422

20,72

-6,71

Nauy

20.865

8.369.093

66,87

47,73

Đức

13.416

6.641.699

4,78

-3,50

Philippin

10.180

4.045.561

237,09

121,17

Hoa Kỳ

3.819

5.740.076

-17,68

-37,10

Ấn Độ

1.830

3.591.012

-11,72

-27,24

Nguồn: VITIC

 

Nguồn: Vinanet