Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng ra thị trường nước ngoài trong tháng 2/2018 đạt trên 982,55 triệu USD, giảm 19,7% so với tháng 1/2018 nhưng tăng 8,2% so với cùng tháng năm trước.
Tính chung 2 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước đạt 2,2 tỷ USD, tăng 22,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Mỹ, EU và các nước Đông Nam Á là 3 thị trường lớn nhất tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam; trong đó, xuất khẩu sang Mỹ đứng đầu về kim ngạch, trong tháng 2/2018 kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng sang thị trường Mỹ đạt trên 153,98 triệu USD, giảm 25,3% so với tháng trước đó và giảm 18% so với cùng tháng năm 2017; tính chung 2 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu sang thị trường này đạt trên 359,26 triệu USD, giảm 5,4% so cùng kỳ và chiếm 16,3% tổng kim ngạch.
Xuất khẩu sang thị trường EU tháng 2/2018 đạt kim ngạch trên 130,5 triệu USD, giảm 24% với tháng trước đó nhưng tăng 21,9% so với cùng tháng năm 2017; tính chung 2 tháng đầu năm 2018, kim ngạch đạt trên 302,37 triệu USD, tăng 42,5% và chiếm 13,7% tổng kim ngạch.
Xuất sang thị trường Đông Nam Á trong tháng 2/2018 đạt trên 100,74 triệu USD, giảm 37% với tháng trước đó và giảm nhẹ 0,5% so với cùng tháng năm ngoái. Cộng cả 2 tháng đạt trên 260,16 triệu USD, tăng 26,2%, chiếm 11,8%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu nhóm hàng này trong 2 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng về kim ngạch, trong đó, xuất khẩu sang thị trường Saudi Arabia tăng mạnh nhất 593%, đạt 13,64 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh trên 100% ở các thị trường như:, Ấn Độ (+428%), Ba Lan (+247,5%), Nam Phi (+180,5%), NewZealand (+176%), Romania (+122,7%).
Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Séc (-31,5%), Thổ Nhĩ Kỳ (-28,7%), Mexico (-26%) và Tây Ban Nha (-22,7%).
Xuất khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng 2 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T2/2018
|
2T/2018
|
(%) T2 so với tháng T1
|
(%) 2T so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
982.546.720
|
2.203.154.249
|
-19,65
|
22,63
|
Mỹ
|
153.981.703
|
359.263.342
|
-25,26
|
-5,4
|
Nhật Bản
|
112.083.768
|
258.878.516
|
-23,67
|
6,22
|
Ấn Độ
|
163.895.966
|
220.288.003
|
190,61
|
427,93
|
Trung Quốc
|
91.947.829
|
213.498.757
|
-24,37
|
-6,97
|
Hàn Quốc
|
78.979.441
|
192.411.464
|
-30,4
|
32,17
|
Hồng Kông
|
45.814.297
|
158.149.252
|
-59,22
|
24,35
|
Hà Lan
|
26.769.352
|
67.506.668
|
-34,29
|
34,23
|
Thái Lan
|
27.140.606
|
59.842.882
|
-17,01
|
26,17
|
Đức
|
24.569.181
|
59.356.654
|
-29,44
|
4,58
|
Ba Lan
|
24.942.904
|
51.838.712
|
-7,26
|
247,54
|
Singapore
|
19.771.293
|
50.577.490
|
-35,91
|
15,9
|
Philippines
|
17.657.411
|
50.157.620
|
-46,04
|
35,49
|
Indonesia
|
18.841.305
|
41.859.764
|
-18,15
|
24,17
|
Australia
|
16.226.008
|
38.479.553
|
-27,09
|
36,52
|
Malaysia
|
8.002.790
|
29.358.849
|
-62,53
|
26,88
|
Italia
|
10.668.602
|
29.088.449
|
-42,08
|
38,12
|
Anh
|
14.732.677
|
29.021.838
|
3,1
|
93,58
|
Brazil
|
10.639.895
|
23.138.138
|
-14,87
|
58,77
|
Đài Loan
|
8.997.572
|
21.013.893
|
-25,12
|
-6,24
|
U.A.E
|
8.761.433
|
18.086.842
|
-6,05
|
28
|
Mexico
|
6.058.733
|
15.417.611
|
-35,39
|
-25,95
|
Bỉ
|
7.320.812
|
14.972.937
|
-4,33
|
76,87
|
Campuchia
|
4.900.132
|
14.749.336
|
-53,52
|
52,94
|
Saudi Arabia
|
4.962.055
|
13.640.673
|
-42,82
|
592,89
|
Áo
|
5.418.615
|
11.387.249
|
-9,22
|
17,76
|
Pháp
|
4.273.086
|
11.114.792
|
-37,54
|
4,75
|
Nga
|
5.361.336
|
11.090.346
|
-6,49
|
7,15
|
Tây Ban Nha
|
4.670.632
|
10.649.275
|
-22,07
|
-22,74
|
Canada
|
3.679.017
|
9.742.147
|
-39,32
|
-7,9
|
Myanmar
|
3.604.189
|
8.209.446
|
-21,74
|
8,84
|
Ai Cập
|
4.567.571
|
8.054.732
|
30,93
|
37,99
|
Romania
|
1.775.790
|
6.207.414
|
-59,93
|
122,73
|
Nam Phi
|
3.483.624
|
6.188.131
|
28,81
|
180,52
|
Lào
|
826.089
|
5.400.513
|
-82,41
|
31,53
|
New Zealand
|
2.581.404
|
5.325.113
|
-5,92
|
175,75
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.958.652
|
4.895.184
|
-33,3
|
-28,68
|
Đan Mạch
|
2.586.574
|
4.424.292
|
41,37
|
79,08
|
Thụy Điển
|
1.817.576
|
4.221.829
|
-24,4
|
15,3
|
Bangladesh
|
1.315.953
|
2.670.546
|
-2,85
|
-3,13
|
Thụy Sỹ
|
1.037.622
|
2.632.923
|
-34,96
|
-11,27
|
Séc
|
407.311
|
1.462.468
|
-61,4
|
-31,48
|
Phần Lan
|
551.246
|
1.122.080
|
-3,43
|
68,14
|
Na Uy
|
332.634
|
623.395
|
14,4
|
7,87
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)