Trong 7 tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã xuất khẩu các mặt hàng sang Myanmar: Phương tiện vận tải và phụ tùng; nguyên phụ liệu dệt may, da giày; sản phẩm từ chất dẻo; hàng dệt may; dây điện và dây cáp điện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; điện thoại các loại và linh kiện; hóa chất; cà phê...trong đó dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là nhóm mặt hàng: Nguyên phụ liệu, dệt may da giày đạt 24 triệu USD, giảm 7,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,9% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp theo là mặt sản phẩm từ chất dẻo đạt 19,8 triệu USD, tăng 55,7%, chiếm 10,6% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số đạt kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 7 tháng đầu năm 2025: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 138,1%; sản phẩm hóa chất tăng 40,4%; chất dẻo nguyên liệu tăng 44,5%.
Myanmar là thị trường tiềm năng đối với các mặt hàng và dịch vụ từ Việt Nam như: Sắt thép và sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm và thiết bị điện, xe máy và xe đạp, thực phẩm và nguyên liệu chế biến thực phẩm, hàng điện tử và điện gia dụng, xây dựng, công nghệ thông tin, viễn thông…
Nắm bắt cơ hội thông qua các sự kiện xúc tiến thương mại, hiện nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã thiết lập được mạng lưới phân phối, tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Myanmar.
Số liệu xuất khẩu sang Myanmar 7 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/8 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 7/2025

So với tháng 6/2025(%)

7 T/2025

+/- 7T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

31.695.242

10,49

185.857.416

4,88

100

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.864.102

-8,45

24.060.076

-7,54

12,95

Sản phẩm từ chất dẻo

2.776.380

-9,99

19.813.399

55,73

10,66

Hàng dệt, may

3.508.377

59,82

18.872.742

-4,11

10,15

Phân bón các loại

1.266.529

-61,52

11.222.408

-37,8

6,04

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.872.736

6,44

9.724.430

8,12

5,23

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.764.798

23,64

7.614.958

138,18

4,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.438.803

276,16

7.210.537

-16,65

3,88

Sản phẩm hóa chất

1.396.200

1,35

7.025.414

40,41

3,78

Kim loại thường khác và sản phẩm

837.590

-4,26

5.852.750

26,6

3,15

Dây điện và dây cáp điện

2.464.916

192,86

5.265.249

-10,25

2,83

Sản phẩm từ sắt thép

789.999

36,94

4.676.386

18,21

2,52

Hóa chất

709.425

-10,72

4.391.488

-38,08

2,36

Chất dẻo nguyên liệu

679.960

-23,7

3.067.847

44,55

1,65

Cà phê

 

 

3.010.481

-58,15

1,62

Sắt thép các loại

394.056

608,9

2.628.636

-56,94

1,41

Sản phẩm gốm, sứ

154.337

4,93

1.134.717

61,27

0,61

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

61.945

 

1.066.031

13,74

0,57

Clanhke và xi măng

 

 

824.210

 

0,44

Hàng hóa khác

6.715.088

3,31

48.395.657

33,6

26,04

 

Nguồn: Vinanet/VITIC