(VINANET)

Số liệu từ TCHQ Việt Nam cho thấy, hai tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã thu về 60,4 triệu USD giấy và sản phẩm từ giấy, tăng 18,03% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 2/2012, Việt Nam đã xuất khẩu trên 35 triệu USD mặt hàng này, tăng 62,67% so với tháng 2/2011.

Hai tháng đầu năm, giấy và sản phẩm giấy của Việt Nam đã có mặt tại 18 thị trường trên thế giới, trong đó phần lớn đều tăng trưởng kim ngạch ở hầu khắp các thị trường, số thị trường giảm về kim ngạch chỉ chiếm 16,6% tỷ trọng.

Thị trường Đài Loan là thị trường có kim ngạch xuất nhiều trong 2 tháng đầu năm nay, đạt 11,6 triệu USD, chiếm 19,2% tỷ trọng, tăng 18,62% so với 2 tháng năm 2011. Tính riêng tháng 2/2012, xuất khẩu giấy và sản phẩm sang thị trường này đạt 6,5 triệu USD, tăng 102,51% so với tháng 2/2011.

Đứng thứ hai sau Đài Loan là thị trường Nhật Bản với 11,4 triệu USD trong hai tháng, tăng 8,41% so với 2 tháng năm 2011.

Thị trường Hoa Kỳ, tuy đứng thứ ba về kim ngạch, nhưng lại giảm 32,66% so với cùng kỳ năm trước, đạt 3,6 triệu USD.

Đáng chú ý, tuy kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Anh hai tháng năm 2012 chỉ đạt 670,7 nghìn USD, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 349,25% so với cùng kỳ năm 2011. Tính riêng tháng 2/2012, thì xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy sang thị trường này cũng tăng trưởng mạnh, tăng 547,61%, đạt kim ngạch 364 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm 2 tháng năm 2012

ĐVT: USD

 

KNXK T2/2012

KNXK 2T/2012

KNXK T2/2011

KNXK 2T/2011

% +/- KN T2/2012 so T2/2011

% +/- KN so cùng kỳ

tổng KN

35.015.779

60.457.357

21.526.196

51.224.141

62,67

18,03

Đài Loan

6.508.571

11.664.850

3.213.952

9.833.465

102,51

18,62

Nhật Bản

6.816.953

11.428.869

4.654.035

10.541.956

46,47

8,41

Hoa Kỳ

3.867.628

5.820.998

3.605.016

8.644.803

7,28

-32,66

Singapore

2.559.596

3.990.140

1.368.609

2.566.702

87,02

55,46

Campuchia

2.030.974

3.804.433

1.139.877

2.612.214

78,17

45,64

Oxtrâylia

1.889.277

3.419.501

1.284.998

2.763.128

47,03

23,75

Malaixia

1.837.433

2.728.869

1.140.370

2.527.273

61,13

7,98

Philippin

660.588

1.939.722

409.284

785.125

61,40

147,06

Hàn Quốc

1.080.600

1.701.191

 

 

*

*

Indonesia

970.643

1.698.056

272.208

607.721

256,58

179,41

Thái Lan

881.189

1.653.166

738.786

1.359.716

19,28

21,58

Anh

364.001

670.787

56.207

149.311

547,61

349,25

Tiểu Vương quốc A rập thống nhất

380.787

670.062

 

 

*

*

Lào

346.617

541.301

 

 

*

*

Trung Quốc

335049

505785

257.393

677.406

30,17

-25,34

Đức

82.972

140.003

131.717

185.578

-37,01

-24,56

Hongkong

62.078

76.249

70.034

136.032

-11,36

-43,95

Nam Phi

33.895

71.634

37.631

45.631

-9,93

56,99

 

 

Nguồn: Vinanet