(VINANET) Chỉ trong tháng 1-2015, cả nước đã nhập khẩu 4,481 tỷ USD hàng hóa từ Trung Quốc. Con số này tăng gần 194 triệu USD so với kim ngạch trong tháng 12-2014 và tăng tới 1,64 tỷ USD so với thời điểm tháng 1-2014. Với kim ngạch trên, Trung Quốc vẫn tiếp tục là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam.

Năm 2014, kim ngạch NK từ Trung Quốc đạt 43,867 tỷ USD tăng 6,93 tỷ USD so với năm 2013 (năm 2013 đạt 36,937 tỷ USD); trong khi năm 2013 tăng tới 8,153 tỷ USD so với năm 2012 (năm 2012 đạt 28,784 tỷ USD); và năm 2012 tăng gần 4,2 tỷ USD so với năm 2011 (năm 2011 đạt 24,593 tỷ USD).

Do đó, nếu đà nhập khẩu như trong tháng 1-2015 vừa qua thì cả năm 2015 tổng trị giá kim ngạch hàng hóa NK từ Trung Quốc đã vượt con số 53 tỷ USD (4,481 tỷ USD nhân cho 12 tháng). Mức tăng trưởng nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn đều đặn duy trì từ nhiều năm trở lại đây, nên năm 2015 kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc khó có thể thấp hơn con số của năm 2014.

Các nhóm mặt hàng nhập khẩu lớn từ Trung Quốc trong tháng 1 là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (hơn 910 triệu USD, chiếm 20,31% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này); điện thoại các loại và linh kiện (hơn 731 triệu USD, chiếm 16,32%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (hơn 438 triệu USD, chiếm 9,78%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (gần 404 triệu USD, chiếm trên 9%).

Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu hầu hết các loại hàng hóa từ Trung Quốc tháng đầu năm nay đều tăng so với tháng 1 năm ngoái; trong đó, có rất nhiều nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Ô tô nguyên chiếc các loại (tăng 352,39%, đạt 65,39 triệu USD), hàng thủy sản (tăng 220,39%, đạt 6,38 triệu USD), sắt thép các loại (tăng 153,76%, đạt 387,38 triệu USD), sản phẩm từ sắt thép (tăng 148,5%, đạt 158,76 triệu USD), kim loại thường (tăng 113,78%, đạt 70,33 triệu USD), phân bón các loại thép (tăng 166,06%, đạt 46,61 triệu USD), linh kiện, phụ tùng ô tô (tăng 120,56%, đạt 39,27 triệu USD).

Số liệu của TCHQ về nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 1/2015. ĐVT: USD

Mặt hàng

 T1/2015

 T1/2014

T1/2015 so với T1/2014(%)

Tổng kim ngạch

       4.481.510.538

       2.880.810.310

+55,56

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

          910.109.772

           606.704.012

+50,01

Điện thoại các loại và linh kiện

          731.193.103

           432.602.615

+69,02

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

          438.076.855

           321.597.771

+36,22

Vải các loại

          403.875.726

           309.780.805

+30,37

Sắt thép các loại

          387.383.950

           152.711.859

+153,67

Sản phẩm từ sắt thép

          158.757.796

             63.885.244

+148,50

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

          129.453.735

             94.665.798

+36,75

Xăng dầu các loại

            87.290.365

             81.884.506

+6,60

Hóa chất

            86.916.873

             61.765.145

+40,72

Sản phẩm từ chất dẻo

            86.051.256

             58.675.312

+46,66

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

            79.603.921

             46.587.761

+70,87

Kim loại thường khác

            70.332.136

             32.898.819

+113,78

Ô tô nguyên chiếc các loại

            65.385.842

             14.453.405

+352,39

Sản phẩm hóa chất

            60.468.913

             43.681.102

+38,43

Xơ, sợi dệt các loại

            54.972.347

             36.914.690

+48,92

Chất dẻo nguyên liệu

            46.827.313

             35.005.703

+33,77

Phân bón các loại

            46.611.255

             17.519.283

+166,06

Dây điện và dây cáp điện

            43.878.038

             34.625.000

+26,72

Linh kiện, phụ tùng ô tô

            39.269.925

             17.804.807

+120,56

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

            30.442.960

             16.009.048

+90,16

Hàng điện gia dụng và linh kiện

            28.810.054

             19.776.838

+45,68

Gỗ và sản phẩm gỗ

            25.588.706

             15.439.265

+65,74

Giấy các loại

            21.832.107

             14.349.440

+52,15

Khí đốt hóa lỏng

            18.364.293

             31.187.896

-41,12

Sản phẩm từ giấy

            16.794.423

             12.204.798

+37,61

Sản phẩm từ cao su

            15.981.607

             11.668.761

+36,96

Nguyên phụ liệu dược phẩm

            15.964.982

             17.190.504

-7,13

Sản phẩm từ kim loại thường khác

            15.436.846

             12.809.245

+20,51

Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh

            14.881.203

 

*

Hàng rau quả

            11.950.515

             14.258.285

-16,19

Than đá

            10.303.352

 

*

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

              6.408.421

             10.019.945

-36,04

Hàng thủy sản

              6.379.421

               1.991.121

+220,39

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

              6.011.439

               7.314.502

-17,81

Quặng và khoáng sản khác

              5.728.214

               3.548.085

+61,45

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

              5.176.847

               8.119.571

-36,24

Dược phẩm

              4.227.451

               4.407.242

-4,08

Cao su

              3.587.247

               2.818.655

+27,27

Chế phẩm thực phẩm khác

              3.110.454

 

*

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

              2.879.969

             33.728.042

-91,46

Nguyên phụ liệu thuốc lá

              1.243.724

                  731.414

+70,04

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

              1.055.745

                  849.706

+24,25

Bông các loại

                 320.524

                  485.908

-34,04

Dầu mỡ động thực vật

                 309.000

                  181.060

+70,66

 Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet