Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, quí I/2011 cả nước nhập khẩu 103.184 tấn bông các loại, trị giá 319,82 triệu USD (tăng 12% về lượng và tăng mạnh 115,9% về kim ngạch so với qúi I/2010); trong đó riêng tháng 3/2011 nhạap khẩu 38.390 tấn, trị giá 131,43 triệu USD (tăng 36,7% về lượng và tăng 54,8% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó).

Hoa Kỳ vẫn là nhà cung cấp chủ yếu bông vải cho Việt Nam, tháng 3 nhập từ thị trường này tới 79 triệu USD, tăng 36,41% so với T2/2011; đưa kim ngạch cả quí I lên 189,69 triệu USD, chiếm 59,31% trong tổng kim ngạch, tăng mạnh 316,3% so cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ, tháng 3 nhập khẩu 17,74 triệu USD, tăng 92,45% so với T2/2011; tổng cộng 3 tháng nhập khẩu 58,6 triệu USD, chiếm 18,32% tổng kim ngạch, tăng 52,64% so với cùng kỳ.

Tiếp đến thị trường Braxin tháng 3 đạt 1,38 triệu USD, giảm 55,32% so với T2/2011; tổng cộng cả 3 tháng đạt 6,05 triệu USD, chiếm 1,89% kim ngach, giảm 6,02% so cùng kỳ.

Ngoài ra, còn có 5 thị trường cung cấp bông vải cho Việt nam trong quí I/2011 là: Trung Quốc, Indonesia, Hàn Quốc, Đài Loan, Italia nhưng kim ngạch nââjp khẩu từ mỗi thị trường rất nhỏ, chỉ vài trăm nghìn USD trong cả 3 tháng.  

Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu bông quí I năm nay so với cùng kỳ, chỉ duy nhất có thị trường Braxin bị sụt giảm 6,02% kim ngạch, còn lại các thị trường khác đều tăng so với cùng kỳ, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Đài Loan mặc dù rất ít chỉ 0,32 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh 728,6% kim ngạch so cùng kỳ; tiếp đến Hoa Kỳ (+316,3%); Indonesia (+262%); Hàn Quốc (+195,8%); Italia (+56,8%) và Ấn Độ (+52,6%).

Thị trường cung cấp bông vải cho Việt Nam quí I/2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

 

T3/2011

 

 

3T/2011

% tăng, giảm KN T3/2011 so với T2/2011

% tăng, giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010

Tổng cộng

131.428.837

319.822.561

+54,78

+115,88

Hoa Kỳ

78.990.868

189.686.801

+36,41

+316,25

Ấn Độ

17.742.603

58.603.516

+92,45

+52,64

Braxin

1.382.825

6.049.600

-55,32

-6,02

Trung Quốc

279.424

689.783

+24,10

+83,09

Indonesia

530.267

619.236

*

+261,93

Hàn Quốc

292.652

608.402

+39,99

+195,76

Đài Loan

163.038

315.458

+102,56

+728,56

Italia

117.583

218.306

*

+56,83

(Vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet