(Vinanet) Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong tháng 10/2012 đạt 521,67 triệu USD, tăng 20% so với tháng trước và tăng tới 97,72% so với cùng tháng năm ngoái. Tính đến hết tháng 10/2012, cả nước nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện 3,97 tỷ USD, tăng 101% so với 10 tháng năm 2011.
Nhập khẩu nhóm hàng này trong 10 tháng đầu năm chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc: 2,67 tỷ USD, tăng 108,98% so với cùng kỳ; Hàn Quốc: 1,01 tỷ USD, tăng 66,76%; Đài Loan 50,58 triệu USD, tăng 54,76%; Hồng Kông 41,92 triệu USD, tăng 7.970%; Nhật Bản: 31,69 triệu USD, tăng 82,85%; Hoa Kỳ: 24,43 triệu USD, tăng 1.189%.
Trong khi đó, điện thoại di động cao cấp có giá tăng khoảng hơn 50%, hiện ở mức trên 300 USD. Giá điện thoại trong phân khúc này được dự đoán sẽ tăng 10% - 20% trong thời gian tới.
Về đầu ra sản phẩm, một số siêu thị điện máy cho biết, 20 ngày đầu của tháng 10 thị trường điện thoại di động tăng về số lượng lẫn doanh thu từ 10% đến 15% so với tháng 9, tuy nhiên lại bất ngờ giảm mạnh từ 30 - 40% vào thời điểm cuối tháng. Các nhà bán lẻ cho rằng sức mua giảm là do nguời dân tiết kiệm hơn và một bộ phận người tiêu dùng khác chưa mua điện thoại mới vì có tâm lý chờ đợi những dòng địên thoại thế hệ mới sẽ được tung ra thị trường vào dịp cuối năm.
Trị giá xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong tháng 10/2012 đạt 1,43 tỷ USD, tăng 17,2% so với tháng trước, qua đó nâng tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 10 tháng lên 10,06 tỷ USD (tương ứng tăng 5,28 tỷ USD), tăng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2011.
Những thị trường chủ yếu cung cấp điện thoại và linh kiện cho Việt Nam 10 tháng đầu năm
ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2012
|
10T/2012
|
% tăng, giảm KN T10/2012 so với T10/2011
|
% tăng, giảm KN 10T/2012 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
521.673.243
|
3.970.722.074
|
+97,72
|
+101,03
|
Trung Quốc
|
341.683.454
|
2.699.599.428
|
+107,93
|
+108,98
|
Hàn Quốc
|
136.557.628
|
1.008.246.604
|
+53,15
|
+66,76
|
Đài Loan
|
4.610.067
|
50.583.644
|
+16,44
|
+54,76
|
Hồng Kông
|
35.972.515
|
41.922.287
|
*
|
+7970,00
|
Nhật Bản
|
622.920
|
31.686.183
|
-86,32
|
+82,85
|
Hoa Kỳ
|
94.799
|
24.433.268
|
-33,21
|
+1189,11
|
Thuỵ Điển
|
378.029
|
12.835.921
|
+209,91
|
+88,47
|
Anh
|
0
|
3.608.071
|
*
|
-28,52
|