Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 255 triệu USD, tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 11,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 2,5 tỉ USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 675 triệu USD, tăng 27,8% so với cùng kỳ, chiếm 27,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Nhật Bản đạt 142,9 triệu USD, tăng 38% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Áo đạt 1,7 triệu USD, tăng 37,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 675 triệu USD, tăng 27,8% so với cùng kỳ; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 154,6 triệu USD, tăng 23,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 14,9 triệu USD, giảm 39,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 3,2 triệu USD, giảm 29,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Hà Lan đạt 1,8 triệu USD, giảm 28,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Achentina đạt 21,3 triệu USD, giảm 24,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.124.374.890

2.458.886.818

+ 15,7

Achentina

28.318.574

21.294.647

- 24,8

Ấn Độ

49.775.838

55.215.021

+ 10,9

Anh

10.579.152

12.361.966

+ 16,9

Áo

1.230.225

1.689.776

+ 37,4

Ba Lan

7.228.574

8.149.850

+ 12,7

Braxin

55.065.640

65.114.305

+ 18,2

Canada

7.997.119

7.893.124

- 1,3

Đài Loan

342.515.073

350.303.065

+ 2,3

Đan Mạch

2.962.787

 

 

Đức

14.153.307

17.295.385

+ 22,2

Hà Lan

2.492.551

1.775.306

- 28,8

Hàn Quốc

375.444.811

460.537.672

+22,7

Hoa Kỳ

125.389.418

154.610.077

+ 23,3

Hồng Kông

154.628.633

168.347.084

+ 8,9

Indonesia

25.344.952

27.637.694

+ 9

Italia

54.853.426

59.966.975

+ 9,3

Malaysia

10.974.428

12.484.184

+ 13,8

Niu zi lân

10.657.077

12.735.640

+ 19,5

Nhật Bản

103.483.551

142.897.400

+ 38

Ôxtrâylia

24.499.117

14.885.483

- 39,2

Pakistan

 

12.797.913

 

Pháp

8.791.295

9.317.358

+ 6

Singapore

4.537.243

3.199.577

- 29,5

Tây Ban Nha

7.202.283

8.723.367

+ 21,1

Thái Lan

85.240.650

104.474.124

+ 22,6

Trung Quốc

528.633.363

675.360.987

+ 27,8

Nguồn: Vinanet