Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 242,7 triệu USD, giảm 4,4% so với tháng trước nhưng tăng 29,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam năm 2010 đạt 2,6 tỉ USD, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam năm 2010 đạt 671 triệu USD, tăng 64,7% so với cùng kỳ, chiếm 25,6% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 465,9 triệu USD, tăng 21,4% so với cùng kỳ, chiếm 17,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 404 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ, chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 28,6 triệu USD, tăng 183,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 3,1 triệu USD, tăng 147% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 9,9 triệu USD, tăng 129,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 158,8 triệu USD, tăng 107% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc.
Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch NK năm 2009 (USD)
|
Kim ngạch NK năm 2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
1.931.906.767
|
2.621.026.905
|
+ 35,7
|
Achentina
|
25.995.241
|
35.583.742
|
+ 36,9
|
Ấn Độ
|
40.575.471
|
60.807.588
|
+ 49,9
|
Anh
|
10.863.501
|
12.554.487
|
+ 15,6
|
Áo
|
1.375.379
|
1.623.829
|
+ 18
|
Ba Lan
|
7.937.265
|
9.972.892
|
+ 25,6
|
Braxin
|
53.306.967
|
63.006.373
|
+ 18,2
|
Brunây
|
|
234.046
|
|
Canada
|
4.307.920
|
9.891.121
|
+ 129,6
|
Đài Loan
|
366.622.783
|
404.443.519
|
+ 10,3
|
Đan Mạch
|
1.262.833
|
3.119.412
|
+ 147
|
Đức
|
15.235.895
|
17.980.265
|
+ 18
|
Hà Lan
|
2.245.231
|
3.211.068
|
+ 43
|
Hàn Quốc
|
383.700.828
|
465.883.289
|
+ 21,4
|
Hoa Kỳ
|
76.718.804
|
158.818.491
|
+ 107
|
Hồng Kông
|
144.231.183
|
190.830.124
|
+ 32,3
|
Indonesia
|
19.609.491
|
31.511.122
|
+ 60,7
|
Italia
|
53.668.328
|
68.535.335
|
+ 27,7
|
Malaysia
|
11.115.977
|
13.760.305
|
+ 23,8
|
Mianma
|
|
895.386
|
|
Niu zi lân
|
11.363.836
|
14.275.277
|
+ 25,6
|
Nhật Bản
|
118.233.494
|
134.026.522
|
+ 13,4
|
Ôxtrâylia
|
10.111.570
|
28.643.856
|
+ 183,3
|
Pháp
|
8.374.646
|
10.759.749
|
+ 28,5
|
Singapore
|
4.859.510
|
5.319.400
|
+ 9,5
|
Tây Ban Nha
|
6.468.599
|
8.349.814
|
+ 29
|
Thái Lan
|
83.590.701
|
104.217.319
|
+ 24,7
|
Trung Quốc
|
407.445.285
|
671.006.640
|
+ 64,7
|