(Vinanet) Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2013 đạt 11,11 tỷ USD, tăng 2,8% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng trong tháng 10/2013, Việt nam đã xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản đạt trị giá 1,26 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng 9/2013.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2013 rất đa dạng, phong phú, rất nhiều nhóm hàng đạt kim ngạch từ 100 triệu USD trở lên. Những mặt hàng đạt kim ngạch cao gồm: hàng dệt, dầu thô, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, hàng thủy sản, gỗ và sản phẩm …Trong đó, mặt hàng dệt may đạt kim ngạch cao nhất với 1,94 tỷ USD, chiếm gần 20% tổng kim ngạch, tăng 21,8% so với cùng kỳ năm trước. Không giống thị trường Hoa Kỳ hay Châu Âu luôn có những đơn đặt hàng số lượng lớn, Nhật Bản là một trong thị trường tiên tiến, luôn đòi hỏi sự tinh xảo trong hàng may mặc, nên các đơn hàng tuy số lượng nhỏ nhưng lại nhu cầu kiểu dáng và màu sắc khác nhau tạo sự độc đáo, khác biệt trong từng sản phẩm. Điều này các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật cần đảm bảo các yêu cầu quy định về nhãn mác với các thông tin đầy đủ như: thành phần sợi vải, cách thức giặt sản phẩm… đồng thời lưu ý các hóa chất khi sử dụng trong in ấn cần đảm bảo không độc hại. Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng dầu thô, so với cùng kỳ năm trước thì xuất khẩu mặt hàng này lại giảm 20,8% về kim ngạch, tương đương 1,65 tỷ USD; tuy nhiên tính riêng trong tháng 10/2013 so với tháng 9/2013 thì mặt hàng này lại tăng tới 109,4%, đạt trị giá trên 142 triệu USD. Mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản với 1,51 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Đáng chú ý, tuy kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng hóa chất chỉ đạt 198,4 triệu USD, nhưng lại là mặt hàng có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 56,8% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 10 tháng đầu năm nay, nhìn chung các nhóm hàng hóa xuất khẩu sang thị trưởng Nhật Bản đa số đều tăng trưởng về kim ngạch. Như vậy, Nhật Bản sẽ tiếp tục là thị trường tiêu thụ rất lớn và nhiều tiềm năng đối với hàng hóa Việt Nam trong thời gian tới.

 
Số liệu Hải quan về xuất khẩu sang Nhật Bản 10 tháng đầu năm 2013
ĐVT: USD
 
Mặt hàng
T10/2013
10T/2013

T10/2013 so với T9/2013 (%)

 10T/2013 so với cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

1.263.701.018
11.110.779.977
+16,7
+2,8
Hàng dệt, may
236.665.713
1.974.531.026
+3,0
+21,8
Dầu thô
142.302.584
1.651.703.983
+109,4
-20,8
Phương tiện vận tải và phụ tùng
174.966.922
1.518.934.312
+13,7
+8,8
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
113.079.958
993.690.095
+13,9
-2,8
Hàng thủy sản
117.790.410
903.787.320
+15,9
+0,8
Gỗ và sản phẩm gỗ
84.652.572
662.239.121
+24,1
+22,0
Sản phẩm từ chất dẻo
39.825.882
346.296.440
+13,1
+16,8
Giày dép các loại
28.162.232
315.680.410
-13,3
+16,4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
32.530.927
255.267.736
+16,3
-11,0
Hóa chất
21.235.224
198.423.064
-12,7
+56,8
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
19.141.437
186.620.446
+18,1
+32,3
Dây điện và dây cáp điện
17.346.410
157.193.371
+14,5
+0,7
Cà phê
10.760.884
148.456.355
-7,0
-2,8
Sản phẩm từ sắt thép
18.740.105
146.622.000
+14,1
+13,1
Than đá
13.410.406
128.305.613
-28,1
-11,7
Sản phẩm hóa chất
12.624.109
107.479.479
+34,8
-8,4
Kim loại thường khác và sản phẩm
8.870.418
81.022.389
+0,4
+5,9
Sản phẩm gốm, sứ
7.888.778
64.046.915
+14,8
+17,1
Giấy và các sản phẩm từ giấy
7.609.831
63.422.511
+10,3
-5,1
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
8.471.157
59.711.923
+40,0
+18,9
Hàng rau quả
5.297.396
51.816.136
+19,4
+15,2
Sản phẩm từ cao su
5.533.816
50.609.278
+15,9
+5,4
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
5.623.770
35.125.315
+46,7
+8,7
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
4.399.615
32.258.253
+31,5
+11,7
Xơ, sợi dệt các loại
3.796.804
29.302.749
+54,1
+40,0
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.113.367
26.821.050
+20,3
+14,8
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
3.400.896
26.427.788
+16,2
-51,0
Cao su
2.721.356
20.508.203
+38,7
-21,8
Quặng và khoáng sản khác
1.831.449
18.985.628
-26,8
-23,2
Điện thoại các loại và linh kiện
4.689.646
16.012.256
+161,1
-79,4
Hạt tiêu
1.581.820
14.243.013
-3,0
+32,1
Chất dẻo nguyên liệu
1.080.771
11.897.231
+3,4
-18,0
Hạt điều
839.089
7.719.456
+10,2
+2,8
Sắt thép các loại
664.991
5.332.131
+76,2
+6,2
Sắn và các sản phẩm từ sắn
1.347.137
3.321.287
+35,1
-4,5
Xăng dầu các loại
598.800
646.700
*
-97,9

Nguồn: Vinanet