Lượng bông nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 11/2010 đạt 22.659 tấn, trị giá 50,09 triệu USD (giảm 6,2% về lượng nhưng tăng chút 0,5% về trị giá); tính chung cả 11 tháng đầu năm 2010 nhập khẩu 323.144 tấn , trị giá 588,12 triệu USD (tăng 18,5% về lượng và tăng 68,98% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009).
Hoa Kỳ vẫn là thị trường chủ đạo của nhập khẩu bông về Việt Nam, riêng tháng 11 nhập khẩu từ Hoa Kỳ đạt trên 17 triệu USD, giảm 11,19% so với tháng 10; tính chung cả năm nhập khẩu bông từ Hoa Kỳ đạt 219,95 triệu USD, chiếm 37,4% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong 11 tháng, tăng 24,06% so với cùng kỳ. 
Ấn Độ là thị trường lớn thứ 2 cung cấp bông cho Việt Nam với 92,46 triệu USD trong 11 tháng đầu năm nay, chiếm 15,72% tổng kim ngạch; đứng thứ 3 là thị trường Braxin với 23,59 triệu USD, chiếm 4,01%. Ngoài ra, còn 8 thị trường khác cung cấp bông cho Việt Nam nhưng kim ngạch chỉ từ vài trăm nghìn USD đến dưới 4 triệu USD trong 11 tháng.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ năm 2009, thì trong số 11 thị trường nhập khẩu bông 11 tháng đầu năm, có 6 thị trường tăng kim ngạch, còn lại 5 thị trường bị sụt giảm về kim ngạch; trong đó nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Singapore tăng tới 397,56% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 3,05 triệu USD; nhập khẩu từ Ấn Độ xếp thứ 2 về mức tăng trưởng tới 212,87% và đạt 92,46 triệu USD; sau đó là Thuỵ Sĩ tăng 58,4%, đạt 3,73 triệu USD; Braxin tăng 34,76%, đạt 23,59 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 24,06%, đạt 219,95 triệu USD; Hàn Quốc tăng 18,25%, đạt 1,02 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu lại sụt giảm ở các thị trường như: Anh (-69,53%); Đài Loan (-53,91%); Trung Quốc (-50,94%); Italia (-30,22%) và Indonesia (-11,2%).
   Kim ngạch nhập khẩu bông từ các thị trường 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
 
11 tháng/2009
 
% tăng giảm
T11
so với T10
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
Tổng cộng
50.088.088
588.118.213
49827357
348035380
+0,52
+68,98
Hoa Kỳ
17.054.076
219.953.793
19202442
177292367
-11,19
+24,06
Ấn Độ
4.366.054
92.464.508
2587517
29553615
+68,74
+212,87
Braxin
6.464.928
23.592.373
 
17506378
*
+34,76
Thuỵ Sĩ
0
3.725.001
0
2351617
*
+58,40
Singapore
0
3.051.974
331566
613386
*
+397,56
Indonesia
38.795
2.402.324
1236100
2705282
-96,86
-11,20
Trung Quốc
48.839
1.167.322
45194
2379390
+8,07
-50,94
Hàn Quốc
85.443
1.018.301
53964
861152
+58,33
+18,25
Anh
590.313
590.313
4432876
1937049
-86,68
-69,53
Italia
0
587.312
161567
841716
*
-30,22
Đài Loan
22.957
585.621
0
1270655
*
-53,91

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet