Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 455,17 triệu USD, tăng 50,59% so với cùng kỳ năm trước.
Bỉ là thị trường lớn nhất cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam, trị giá 95.825.875 USD, tăng 34,62% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng này trong 11 tháng đầu năm 2013.
Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, trị giá 61.506.637 USD, tăng tới 116,77% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,5%. Tiếp đến là thị trường Trung Quốc, trị giá 39.001.891 USD, tăng tới 370,49%. Ba thị trường trên chiếm 43,1% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2013.
Một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2013 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nhật Bản (+28,19%); Canađa (+124,69%); tiểu VQ Arập TN (+59,24%); Ấn Độ (+42,93%); Thụy Sỹ (+23,48%).
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2013 sụt giảm về kim ngạch: Hồng Kông (-17,84%); Hàn Quốc (-25,93%); Ôxtrâylia (-0,72%); Pháp (-3,75%); Thái Lan (-6,93%); Đài Loan (-87,7%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 11 tháng năm 2013
Thị trường
|
11T/2012
|
11T/2013
|
11T/2013 so với cùng kỳ (%)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
302.256.624
|
455.170.367
|
+50,59
|
Bỉ
|
71.183.002
|
95.825.875
|
+34,62
|
Hoa Kỳ
|
28.374.490
|
61.506.637
|
+116,77
|
Trung Quốc
|
8.289.712
|
39.001.891
|
+370,49
|
Nhật Bản
|
28.391.149
|
36.396.006
|
+28,19
|
Hồng Kông
|
40.721.985
|
33.456.940
|
-17,84
|
Canađa
|
13.273.470
|
29.824.131
|
+124,69
|
Tiểu VQ ArậpTN
|
18.696.936
|
29.773.270
|
+59,24
|
Hàn Quốc
|
28.374.490
|
21.015.613
|
-25,93
|
Ôxtrâylia
|
12.801.774
|
12.709.130
|
-0,72
|
Pháp
|
13.094.162
|
12.603.444
|
-3,75
|
Ấn Độ
|
7.920.068
|
11.319.857
|
+42,93
|
Thụy Sỹ
|
3.336.762
|
4.120.380
|
+23,48
|
Thái Lan
|
3.668.280
|
3.413.896
|
-6,93
|
Đài Loan
|
18.663.279
|
2.294.986
|
-87,7
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan