Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 7,49 tỷ USD, tăng 67,3% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu của nước ta vẫn còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài do ngành công nghiệp phụ trợ còn yếu. Tỷ trọng giá trị nhập khẩu các mặt hàng phục vụ hoạt động gia công lắp ráp chiếm tỷ trọng khá cao trong kim ngạch xuất khẩu hàng hóa: Kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện (trừ điện thoại di động) chiếm 33,3% kim ngạch xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp điện thoại và linh kiện cho Việt Nam. Trong 11 tháng đầu năm 2013 nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện từ thị trường này tăng 73,59%, trị giá 5,26 tỷ USD. Ước tính năm 2013 nhập khẩu trị giá khoảng 5,7 tỷ USD. Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc ước tính khoảng gần 37 tỷ USD-đây là thị trường nhập siêu lớn nhất của Việt Nam với mức 23,7 tỷ USD.
Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc, tăng 78,21%, chiếm 27,9%; tiếp đến là thị trường Đài Loan, tăng nhẹ 1,24% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 9 thị trường cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2013 thì những thị trường chính đều có mức tăng kim ngạch nhập khẩu, còn những thị trường có giá trị nhập khẩu nhỏ có mức giảm, cụ thể: Hồng Kông (-80,85%); Nhật bản (-78,75%); Anh (-43,2%); Hoa Kỳ (-94,5%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện 11 tháng năm 2013
Thị trường
|
ĐVT
|
11T/2012
|
11T/2013
|
11T/2013 so với cùng kỳ (%)
|
Tổng
|
USD
|
4.476.528.660
|
7.491.209.531
|
67,34
|
Trung Quốc
|
USD
|
3.030.559.148
|
5.260.619.629
|
73,59
|
Hàn Quốc
|
USD
|
1.174.037.413
|
2.092.286.105
|
78,21
|
Đài Loan
|
USD
|
55.873.841
|
56.565.276
|
1,24
|
Thụy Điển
|
USD
|
12.968.059
|
16.934.799
|
30,59
|
Hồng Công
|
USD
|
42.082.478
|
8.058.985
|
-80,85
|
Nhật Bản
|
USD
|
32.147.477
|
6.832.907
|
-78,75
|
Anh
|
USD
|
3.615.925
|
2.053.726
|
-43,2
|
Hoa Kỳ
|
USD
|
26.174.661
|
1.439.996
|
-94,5
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet