Theo thống kê, tám tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu 686.919 tấn giấy các loại, trị giá 693,92 triệu USD (tăng 13,1% về lượng và tăng 23,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái và đạt 62,4% kế hoạch đặt ra năm 2011); trong đó riêng tháng 8 nhập khẩu 83.033 tấn, trị giá 87,72 triệu USD (tăng 6,2% về lượng và tăng 7,34% về kim ngạch so với tháng 7/2011).
Với tình hình nhập khẩu trên cho thấy giấy nội đang phải đương đầu với sự cạnh tranh mạnh từ giấy nhập khẩu, tạo áp lực tới các doanh nghiệp sản xuất trong nước vốn đã kém ưu thế trước làn sóng ngoại nhập từ nhiều năm qua.
Trong tháng 8 nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với tháng 7, nhưng riêng thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho Việt Nam là Indonesia lại sụt giảm 25,54% kim ngạch, chỉ đạt17,1 triệu USD; nhưng tính chung cả 8 tháng thì kim ngạch vẫn tăng 26,29% so với cùng kỳ, đạt 157,32 triệu USD, chiếm 22,67% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.
Sau Indonesia là các thị trường lớn cũng đạt trên 10 triệu USD trong 8 tháng lần lượt là: Thái Lan 97,36 triệu USD; Singapore 84,99 triệu USD;  Đài Loan 83,33 triệu USD; Hàn Quốc 57,63 triệu USD; Nhật Bản 43,58 triệu USD; Trung Quốc 41,44 triệu USD; Malaysia 22,77 triệu USD; Philippines 14,36 triệu USD; Ấn Độ 12,08 triệu USD; Phần Lan  10,3 triệu USD.
Điểm đáng chú ý trong tháng 8 là nhập khẩu giấy từ thị trường Áo tuy rất nhỏ 3,21 triệu USD - đứng cuối bảng tổng sắp, nhưng lại tăng cực mạnh 450,79% về kim ngạch so với tháng 7; tiếp sau đó là một số thị trường nhập khẩu tăng mạnh trên 60% so với tháng 7 như: Italia (+144,83%); Malaysia (+92,15%); Đức (+80,6%); Pháp (+64%); Hoa Kỳ (+61,9%).
  
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ các thị trường 8 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
 
             
 
Thị trường
 
 
T8/2011
 
 
8T/2011
% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011
% tăng giảm KN T8/2011 so với T8/2010
% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010
Tổng cộng
87.724.831
693.923.042
+7,34
+17,95
+23,49
Indonesia
17.096.318
157.322.217
-25,54
+28,95
+26,29
Thái Lan
13.310.284
97.358.483
+25,80
+31,04
+27,80
Singapore
9.279.510
84.985.908
+8,93
-7,58
+22,23
Đài Loan
9.689.623
83.330.947
+3,00
-9,13
+17,18
Hàn Quốc
7.622.920
57.634.323
+5,48
+98,18
+57,23
Nhật Bản
5.617.147
43.580.994
+29,75
-10,99
+16,22
Trung Quốc
7.114.097
41.436.996
+54,51
+46,50
+3,33
Malaysia
2.664.843
22.774.137
+92,15
+18,41
+70,42
Philippines
1.586.919
14.355.165
+13,73
+24,18
+12,51
Ấn Độ
1.768.505
12.081.995
+25,98
+0,97
+127,74
Phần Lan
2.008.903
10.295.882
-1,41
+134,42
+63,39
Hoa Kỳ
1.765.773
9.617.865
+61,90
+66,55
26,80
Italia
1.254.266
7.179.158
+144,83
-8,17
-12,35
Nga
505.602
6.174.644
+41,92
-32,20
-36,61
Đức
965.730
5.181.106
+80,60
+35,51
+41,84
Thuỵ Điển
527.861
4.744.842
+43,44
*
*
Pháp
524.464
3.241.725
+64,02
+58,43
+58,12
Áo
346.130
3.212.696
+450,79
-10,82
+72,12

(Vinanet-T.Thuy))

 

Nguồn: Vinanet