Máy tính điện tử và linh kiện nhập khẩu tiếp tục tăng 1,48% về kim ngạch trong tháng 10/2011, đạt 825,62 triệu USD và tăng 57,92% kim ngạch so với tháng 10/2010; đưa kim ngạch nhâp khẩu nhóm hàng này trong 10 tháng đầu năm 2011 lên 5,68 tỷ USD, chiếm 6,54% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa cả nước, tăng 39,9% so với cùng kỳ năm ngoái; Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài NK 4,52 tỷ USD, tăng 50% và các doanh nghiệp trong nước NK 1,16 tỷ USD, tăng 6,3% so với 10 tháng năm 2010.

Nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ thị trường Trung Quốc – thị trường lớn nhất, liên tục tăng từ tháng 5 đến nay, tháng 10 tăng tiếp 17,52% kim ngạch, đạt 249,95 triệu USD, tăng 56,39% so với tháng 10 năm ngoái; tính chung cả 10 tháng đầu năm, nhập khẩu máy móc từ thị trường này đạt 1,75 tỷ USD, chiếm 30,82% tỷ trọng, tăng 33,54% so với cùng kỳ năm trước.

Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2 cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, riêng tháng 10 kim ngạch nhập khẩu lại sụt giảm 16,31% so với tháng 9 nhưng vẫn tăng 74,53% so với tháng 10/2010; tính tổng cộng cả 10 tháng đầu năm kim ngạch đạt 1,41 tỷ USD, chiếm 24,81 %, tăng 113,48% so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 3 là Nhật Bản tháng 10 cũng bị sụt giảm 1,29% kim ngạch, đạt 116,13 triệu USD, nhưng vẫn tăng 10,32% so với tháng 10/2010; nhìn chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này tăng nhẹ 2,63% so cùng kỳ, đạt 870,35 triệu USD, chiếm 15,33% tỷ trọng.

Thị trường đáng chú ý nhất về nhập khẩu nhóm hàng này là thị trường Bỉ, kim ngạch liên tục tăng trưởng mạnh trong các tháng gần đây (tháng 9 tăng mạnh trên 159% về kim ngach, sang tháng 10 lại tiếp tục tăng tới 439% về kim ngạch so với tháng 9). Ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Tây Ban Nha lại sụt giảm mạnh gần 82% kim ngạch trong tháng 10.

Nhìn chung trong cả 10 tháng đầu năm, nhập khẩu nhóm hàng này từ tất cả các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ (ngoại trừ thị trường Thụy Sĩ sụt giảm nhẹ 0,28% kim ngạch); trong đó kim ngạch tăng trưởng mạnh trên 100% ở các thị trường sau: Ba Lan tăng 128,06%, đạt 0,8 triệu USD; Hàn Quốc tăng 113,48%, đạt 1,41 tỷ USD; Đức tăng 111,2%, đạt 31,49 triệu USD; Canada tăng 110,82%, đạt 5,11triệu USD.

Nhập khẩu máy tính điện tửvà linh kiện từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T10/2011

 

 

10T/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010

Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

825.620.401

5.676.436.615

+1,48

+57,92

+39,90

Trung Quốc

249.947.633

1.749.751.911

+17,52

+56,39

+33,54

Hàn Quốc

193.693.784

1.408.491.905

-16,31

+74,53

+113,48

Nhật Bản

116.134.719

870.352.666

-1,29

+10,32

+2,63

Malaysia

50.808.047

355.103.914

+13,70

+74,65

+26,08

Singapore

76.070.687

309.896.078

+9,58

+314,80

+63,00

Đài Loan

29.191.445

261.124.252

+0,44

-7,91

+6,60

Hoa Kỳ

38.792.535

168.836.351

+53,20

+44,73

+10,79

Thái Lan

22.454.522

149.355.237

+9,94

+117,53

+50,83

Philippines

17.187.974

123.840.296

-36,65

+188,09

+139,42

Indonesia

6.880.809

68.412.443

-0,78

+2,09

+19,72

Đức

5.840.127

31.488.777

-17,13

+358,66

+111,21

Hồng Kông

2.107.317

20.907.556

-29,41

+0,24

+29,66

Thụy Sĩ

1.122.002

14.646.828

-49,81

-19,79

-0,28

Pháp

1.296.310

13.804.331

-24,76

-38,53

+44,99

Italia

1.292.868

12.554.054

+0,39

-44,13

+13,07

Mexico

1.389.169

11.301.121

+20,05

*

*

Anh

482.266

8.738.889

-35,67

+30,27

+60,62

Hà Lan

728.981

5.126.223

+31,16

+69,40

+84,78

Canada

275.933

5.111.881

+132,44

+29,01

+110,82

Ấn Độ

617.899

4.953.396

+60,41

+133,20

+68,91

Israel

714.412

4.488.280

*

*

*

Đan Mạch

271.796

3.136.340

+12,19

+57,72

+14,64

Tây Ban Nha

152.850

2.459.132

-81,96

-5,06

+85,46

Bỉ

521.213

1.442.585

+439,01

*

+24,51

Ba Lan

0

798.823

*

*

+128,06

Thuỵ Điển

25.310

704.330

-59,30

-55,70

+54,58

Phần Lan

0

406.927

*

*

+43,95

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet