Theo thống kê, sáu tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu vải các loại trị giá 3,42 tỷ USD, chiếm 6,91% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 36,79% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 59% kế hoạch năm 2011; trong đó riêng tháng 6 kim ngạch đạt 609,3 triệu USD, giảm 8,59% so với tháng trước đó.

Nhập khẩu vải từ Trung Quốc tháng 6 giảm 10,96% so với tháng 5 và chỉ đạt 257,94 triệu USD; tính chung cả 6 tháng đầu năm, Trung Quốc vẫn là thị trường chủ đạo cung cấp vải cho Việt Nam với 1,43 tỷ USD, chiếm 41,88% trong tổng kim ngạch, tăng 40,98% so với cùng kỳ.

Tháng 6 nhập khẩu vải từ Hàn Quốc - thị trường lớn thứ 2, tiếp tục giảm tháng thứ 2 liên tiếp, giảm 3,41% và chỉ đạt 119,37 triệu USD; tính chung cả 6 tháng đạt 682,69 triệu USD, chiếm 19,96% tổng kim ngạch, tăng 29,9% so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 3 là Đài Loan, cũng liên tiếp giảm liền 3 tháng nay, tháng 6 giảm 8,77%, đạt 90,61 triệu USD; tổng cộng 6 tháng đạt 561,21 triệu USD, chiếm 16,41%, tăng 29,16% so cùng kỳ.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu vải 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là Đan Mạch (giảm 27,18%, đạt 0,15triệu USD); Singapore (giảm 2,97%, đạt 2,25triệu USD); Indonesia (giảm 1,03%, đạt 22,34triệu USD). Còn tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó nhập khẩu tăng trưởng mạnh trên 100% ở các thị trường như: Philippines (tăng 171,95%, đạt 0,91triệu USD); Bỉ (tăng 143,31%, đạt 2,59triệu USD); Italia (tăng 119,72%, đạt 51,54triệu USD) và Hoa Kỳ (tăng 107,08%, đạt 13,54triệu USD).

Kim ngạch nhập khẩu vải từ các thị trường 6 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T6/2011

 

 

6T/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011

% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010

Tổng cộng

609.304.716

3.419.615.435

-8,59

+36,79

Trung Quốc

257.939.064

1.432.088.316

-10,96

+40,98

Hàn Quốc

119.372.691

682.688.214

-3,41

+29,90

Đài Loan

90.614.270

561.213.330

-8,77

+29,16

Nhật Bản

47.999.370

230.611.886

+20,65

+42,69

Hồng Kông

34.863.847

199.473.838

-4,60

+27,49

Thái Lan

16.777.997

86.481.803

+11,15

+57,75

Italia

8.075.127

51.537.906

-73,04

+119,72

Malaysia

5.019.699

29.438.269

-5,95

+57,57

Đức

3.368.184

23.897.611

-32,92

+75,57

Pakistan

5.371.890

22.839.564

*

*

Indonesia

4.035.693

22.335.021

+10,88

-1,03

Ấn Độ

3.837.977

18.383.540

+20,71

+15,48

Hoa Kỳ

2.439.303

13.540.816

-20,89

+107,08

Anh

985.197

5.815.923

-10,38

+10,46

Thổ Nhĩ Kỳ

1.833.400

5.569.980

*

*

Pháp

636.047

3.273.311

-12,95

+60,40

Bỉ

358.109

2.593.108

+3,49

+143,31

Singapore

151.070

2.250.806

-67,94

-2,97

Thuỵ Sĩ

782.578

1.172.869

*

*

Philipines

150.471

911.100

+11,76

+171,95

Brunei

202.277

662.060

+88,12

*

Đan Mạch

0

151.786

*

-27,18

(Vinanet-TC)

 

Nguồn: Vinanet