Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 53,7 nghìn tấn với kim ngạch 127 triệu USD, tăng 4,9% về lượng và tăng 3,8% về trị giá so với tháng trước; tăng 19,9% về lượng và tăng 48,5% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại nhập khẩu của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 401 nghìn tấn với kim ngạch 1 tỉ USD, tăng 13,3% về lượng và tăng 49,9% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Đài Loan là thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại chủ yếu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 150 nghìn tấn với kim ngạch 358 triệu USD, giảm 0,3% về lượng nhưng tăng 39,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 34,3% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và kim ngạch: Hồng Kông đạt 2 nghìn tấn với kim ngạch 11,8 triệu USD, tăng 63,2% về lượng và tăng 111,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 20,9 nghìn tấn với kim ngạch 41,9 triệu USD, tăng 43,7% về lượng và tăng 94,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 45,6 nghìn tấn với kim ngạch 132,6 triệu USD, tăng 58% về lượng và tăng 81,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 87 nghìn tấn với kim ngạch 235,7 triệu USD, tăng 32,6% về lượng và tăng 62,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 22,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm về lượng: Thái Lan đạt 48,8 nghìn tấn với kim ngạch 106,8 triệu USD, giảm 14% về lượng nhưng tăng 19,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Đài Loan.

Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

8T/2010

8T/2011

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

353.824

696.278.257

401.039

1.043.833.611

+ 49,9

Ấn Độ

10.355

34.535.599

12.072

42.437.704

+ 22,9

Brunây

 

 

32

174.883

 

Đài Loan

150.484

255.927.791

150.077

357.898.832

+ 39,8

Hà Lan

 

 

86

2.814.392

 

Hàn Quốc

28.826

72.924.933

45.551

132.565.613

+ 81,8

Hồng Kông

1.220

5.598.870

1.991

11.849.591

+ 111,6

Indonesia

17.299

39.008.212

19.909

55.186.111

+ 41,5

Malaysia

14.547

21.531.840

20.898

41.890.018

+ 94,5

Nhật Bản

2.311

12.612.832

3.100

19.051.427

+ 51

Pakistan

 

 

3.403

15.566.613

 

Thái Lan

56.765

89.541.704

48.825

106.773.216

+ 19,2

Trung Quốc

65.865

145.046.957

87.326

235.707.110

+ 62,5

Nguồn: Vinanet