(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canađa trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 366,50 triệu USD, giảm 11% so với cùng kỳ năm trước.
Phân bón các loại là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ Canađa, với lượng nhập 205.9386 tấn, trị giá 91.599.744 USD, tăng 18,56% về lượng nhưng giảm 1,81% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,9% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ Canađa trong 11 tháng đầu năm 2013.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, đạt 36.526.050 USD, giảm 35,76%; đứng thứ ba là mặt hàng lúa mì, với 96.948 tấn, trị giá 34.975.701 USD, tăng 279,82% về lượng và tăng 209,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Lúa mì cũng là mặt hàng có giá trị và lượng nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Canađa trong 11 tháng năm 2013.
Một số mặt hàng nhập khẩu từ Canada có tốc độ tăng trưởng mạnh: đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 124,69%; phế liệu sắt thép tăng 48,02%; sắt thép các loại tăng 40,55%. Bên cạnh đó một số mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh là: thức ăn, gia súc và nguyên liệu (-43,9%); hàng thủy sản (-42%); ôtô nguyên chiếc các loại (-72,84%); nguyên phụ liệu dệt may, da giày (-55,92).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Canađa 11 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11Tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
|
|
Tổng
|
|
|
411.315.429
|
|
366.506.417
|
|
-10,89
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
173.697
|
93.284.333
|
205.938
|
91.599.744
|
18,56
|
-1,81
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
56.858.632
|
|
36.526.050
|
|
-35,76
|
Lúa mì
|
Tấn
|
25.525
|
11.289.881
|
96.948
|
34.975.701
|
279,82
|
209,8
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
13.273.470
|
|
29.824.131
|
|
124,69
|
Đậu tương
|
Tấn
|
|
|
32.499
|
22.845.334
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
31.260.956
|
|
17.529.283
|
|
-43,93
|
Phế liệu sắt thép
|
Tấn
|
27.008
|
11.101.385
|
43382
|
16.432.325
|
60,63
|
48,02
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
14.954
|
8.849.646
|
19194
|
12.437.902
|
28,35
|
40,55
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
21.067.516
|
|
12.187.197
|
|
-42,15
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
1523
|
10.282.632
|
2256
|
10.227.719
|
48,13
|
-0,53
|
Dược phẩm
|
USD
|
|
8.251.808
|
|
8.120.534
|
|
-1,59
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
2.193.758
|
|
6.833.072
|
|
211,48
|
Cao su
|
Tấn
|
1.536
|
7.400.538
|
1561
|
6.385.900
|
1,63
|
-13,71
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
4.149
|
6.481.316
|
3968
|
6.139.570
|
-4,36
|
-5,27
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
5762980
|
|
4.271.812
|
|
-25,87
|
Nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày
|
USD
|
|
6041537
|
|
2.662.911
|
|
-55,92
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
4525533
|
|
2.594.078
|
|
-42,68
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
|
|
1.566
|
2.508.789
|
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
2.813.632
|
|
2.410.499
|
|
-14,33
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
954.187
|
|
1.220.671
|
|
27,93
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
Chiếc
|
127
|
3.058.650
|
17
|
830.863
|
-86,61
|
-72,84
|