Nhập khẩu bông của Việt Nam sụt giảm suốt 3 tháng liền từ tháng 6 đến tháng 8, nhưng sang tháng 9 nhập khẩu tăng trở lại, với mức tăng 34,4% về lượng và tăng 6,38% về kim ngạch so với tháng 8; tính chung lượng bông nhập khẩu cả 9 tháng đầu năm vẫn giảm 14,5% so với cùng kỳ, đạt 237.268 tấn, nhưng tăng 67,26% về kim ngạch, đạt 817,12 triệu USD, chiếm 1,06% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, đạt 56,5% kế hoạch đặt ra năm 2011.

Bông nhập từ Hoa Kỳ chiếm tới 55,1% thị phần bông nhập khẩu tại Việt Nam, trong 2 tháng liên tiếp tháng 8 và tháng 9 nhập khẩu liên tục giảm, tháng 8 giảm 33,13%, sang tháng 9 giảm tiếp 32,42% về kim ngạch, nhưng tính chung cả 9 tháng, thì nhập khẩu bông từ hoa Kỳ vẫn tăng mạnh 145% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 450,33 triệu USD.

Thị trường lớn thứ 2 cung cấp bông cho Việt Nam là Ấn Độ với 87,17 triệu USD trong 9 tháng; các thị trường lớn tiếp theo lần lượt là: Braxin 29,37 triệu USD, Pakistan 23,67 triệu USD, Australia 19,39 triệu USD, Bờ biển Ngà 12,68 triệu USD, Achentina 11,62 triệu USD.  

Tháng 9, nhập khẩu bông từ đa số các thị trường tăng kim ngạch so với tháng 8, trong đó các thị trường góp phần vào việc đẩy mạnh kim ngạch tăng nhanh gồm có: Achentina (+207,8%), Braxin (+147,47%), Pakistan (+138,72%), Australia (+136,24%), Hàn Quốc (+124,5%).

Tính chung cả 9 tháng đầu năm, chỉ có duy nhất nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ giảm 85,75% về kim ngạch, còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó, nhập khẩu tăng mạnh ở các thị trường: Trung Quốc (tăng 477,36%, đạt 6,05 triệu USD), Hoa Kỳ (tăng 145%, đạt 450,33 triệu USD), Braxin (tăng 131,3%, đạt 29,37 triệu USD).

Kim ngạch nhập khẩu bông từ các thị trường 9 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 Thị trường

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

57.539.078

817.117.842

+6,38

-2,93

+67,26

Hoa Kỳ

20.402.894

450.327.944

-32,42

-1,90

+145,14

Ấn Độ

3.807.493

87.169.035

+17,20

-22,56

+1,94

Braxin

15.227.839

29.370.698

+147,47

+1051,00

+131,36

Pakistan

5.600.319

23.674.520

+138,72

*

*

Australia

3.690.884

19.389.143

+136,24

*

*

Bờ biển Ngà

312.256

12.682.013

-36,19

*

*

Achentina

3.604.913

11.618.460

+207,81

*

*

Trung Quốc

27.871

6.046.979

-69,49

-60,35

+477,36

Pháp

0

1.722.812

*

*

*

Indonesia

102.523

1.281.969

+4,59

-33,95

+13,71

Singapore

128.043

1.280.430

*

*

*

Hàn Quốc

148.652

1.247.249

+124,50

+155,30

+38,12

Đài Loan

24.645

1.106.684

-6,70

-75,47

+97,45

Italia

137.801

720.721

*

*

+69,29

Thuỵ Sĩ

0

530.635

*

*

-85,75

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet