Năm 2010, nhập khẩu vải các loại về Việt Nam trị giá 5,36 tỷ USD, tăng 26,86% so với năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu của tháng 12/2010 đạt 530,49 triệu USD, giảm nhẹ 0,03% so với tháng 11/2010.
Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan là 3 thị trường lớn cung cấp vải các loại cho Việt Nam năm 2010; trong đó Trung Quốc dẫn đầu về kim ngạch với 2,22 tỷ USD, chiếm 41,38% tổng kim ngạch; thị trường Hàn Quốc là nhà cung cấp lớn thứ 2 với 1,11 tỷ USD, chiếm 20,79%; thứ 3 là thị trường Đài Loan với 892,01 triệu USD, chiếm 16,64%. Tiếp sau đó là 3 thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD năm 2010 là: Nhật Bản 358,71 triệu USD, Hồng Kông 339,67 triệu USD, Thái Lan 128,44 triệu USD.
Trong số 19 thị trường nhập khẩu vải trong năm 2010, có 12/18 thị trường tăng kim ngạch, còn lại 6/18 số thị trường giảm kim ngạch so với năm 2009 và 1 thêm thị trường mới so với năm 2009 là Brunei nhưng kim ngạch nhỏ chỉ đạt 0,76 triệu USD. Nhóm các thị trường có mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với năm 2009 là: Italia tăng 62,18%, đạt 49,73 triệu USD; Indonesia tăng 53,22%, đạt 45,51 triệu USD; Ấn Độ tăng 46,93%, đạt 34,4 triệu USD; Thái Lan tăng 43,46%, đạt 128,44 triệu USD; Trung Quốc tăng 41,66%, đạt 2,22 tỷ USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu vải giảm mạnh so với năm 2009 ở các thị trường như: Đan Mạch giảm 61,67%, chỉ đạt 0,43 triệu USD; Singapore giảm 53,24%, đạt 4,33 triệu USD; Pháp giảm 41,68%, đạt 3,45 triệu USD.
Tính riêng tháng 12, thị trường được đặc biệt chú ý về mức tăng trưởng là thị trường Bỉ, kim ngạch nhập khẩu tuy chỉ đạt 0,42 triệu USD, nhưng tăng trưởng mạnh 348,7% so với năm 2009; sau đó là kim ngạch nhập khẩu từ Anh cũng tăng mạnh trên 111%, đạt 0,93 triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch lạigiảm mạnh từ thị trường Italia và Philippines với mức giảm lần lượt là 78,92% và 78,67%.
Thị trường chính cung cấp các loại vải cho Việt Nam năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 12/2010
|
Cả năm 2010
|
Tháng 11/2010
|
Cả năm 2009
|
% tăng giảm
T12
so với T11
|
% tăng giảm năm 2010
so với năm 2009
|
Tổng cộng
|
530.494.239
|
5.361.518.944
|
530666538
|
4226363714
|
-0,03
|
+26,86
|
Trung Quốc
|
217.588.796
|
2.218.368.109
|
219204824
|
1565975737
|
-0,74
|
+41,66
|
Hàn Quốc
|
110.963.568
|
1.114.542.780
|
105154998
|
938116200
|
+5,52
|
+18,81
|
Đài Loan
|
82.935.505
|
892.007.352
|
83101769
|
785670623
|
-0,20
|
+13,53
|
Nhật Bản
|
41.893.004
|
358.705.602
|
37666709
|
333711425
|
+11,22
|
+7,49
|
Hồng Kông
|
33.433.383
|
339.268.775
|
34771180
|
260186181
|
-3,85
|
+30,39
|
Thái Lan
|
15.738.807
|
128.436.529
|
13687239
|
89526345
|
+14,99
|
+43,46
|
Italia
|
2.967.743
|
49.732.304
|
14080276
|
30664617
|
-78,92
|
+62,18
|
Indonesia
|
3.624.556
|
45.512.561
|
5044748
|
29704722
|
-28,15
|
+53,22
|
Malaysia
|
4.613.764
|
43.009.320
|
4678143
|
38360975
|
-1,38
|
+12,12
|
Ấn Độ
|
3.179.189
|
34.404.376
|
2678141
|
23416253
|
+18,71
|
+46,93
|
Đức
|
2.954.945
|
26.512.604
|
2849570
|
23960002
|
+3,70
|
+10,65
|
Hoa Kỳ
|
1.624.888
|
14.440.914
|
1395157
|
14754830
|
+16,47
|
-2,13
|
Anh
|
926.278
|
9.177.272
|
438224
|
8114691
|
+111,37
|
+13,09
|
Singapore
|
387.256
|
4.333.309
|
207680
|
9268032
|
+86,47
|
-53,24
|
Pháp
|
301.125
|
3.447.774
|
382820
|
5911716
|
-21,34
|
-41,68
|
Bỉ
|
421.897
|
2.282.284
|
94024
|
2394033
|
+348,71
|
-4,67
|
Brunei
|
367.308
|
763.051
|
0
|
0
|
*
|
*
|
Philipines
|
27.379
|
669.966
|
128353
|
791936
|
-78,67
|
-15,40
|
Đan Mạch
|
20.948
|
426.567
|
0
|
1112952
|
*
|
-61,67
|
(vinanet)