(Vinanet) Tháng 9/2013 lượng giấy các loại nhập khẩu về Việt Nam đạt 121.196 tấn, trị giá 107,92 triệu USD (tăng 3,6% về lượng và tăng 3,9% về kim ngạch so với tháng trước đó); đưa tổng lượng giấy nhập khẩu 9 tháng đầu năm lên 1,05 triệu tấn, trị giá 955,58 triệu USD (tăng 18,3% về lượng và tăng 11,33% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012).

Các thị trường lớn cung cấp giấy cho Việt Nam là Indonesia, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Indonesia là nhà cung cấp giấy hàng đầu cho Việt Nam, với kim ngạch 179,48 triệu USD, chiếm 18,78% tổng kim ngạch, tăng nhẹ 0,59% so với cùng kỳ. Thị trường lớn thứ 2 là Thái Lan, chiếm 14,57%, với 139,21 triệu USD, tăng 16,35%; Tiếp đến Đài Loan chiếm 13,54%, với 129,42 triệu USD, tăng 17%; Trung Quốc 104,58 triệu USD, chiếm 10,95%, tăng 40,99%; Singapore 96,31 triêu USD, chiếm 10,08%, giảm nhẹ 0,74%; Hàn Quốc 94,06 triệu USD, chiếm 9,84%, tăng 20,38% so với cùng kỳ.     

Nhìn chung trong 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó kim ngạch tăng mạnh từ các thị trường như: Ấn Độ tăng 67,94%, đạt 19,26 triệu USD; Nga tăng 66,79%, đạt 8,86 triệu USD; Trung Quốc tăng 40,99%, đạt 104,58 triệu USD.

 Kim ngạch nhập khẩu giấy 9 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
T9/2013
 
9T/2013
 
T9/2012
 
T9/2012

T9/2013 so với T9/2012(%)

9T/2013 so với cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch
107.918.840
955.582.695
97.327.728
858.367.212
+10,88
+11,33
Indonesia
21.052.589
179.479.286
18.772.570
178.424.912
+12,15
+0,59
Thái Lan
14.940.967
139.206.141
16.127.299
119.640.474
-7,36
+16,35
Đài Loan
12.940.396
129.423.054
13.018.559
110.618.027
-0,60
+17,00
Trung Quốc
13.539.728
104.575.856
8454.093
74.173.923
+60,16
+40,99
Singapore
8.862.689
96.313.377
10.191.184
97.030.362
-13,04
-0,74
Hàn Quốc
10.015.001
94.062.135
8.709.740
78.136.859
+14,99
+20,38
Nhật Bản
8.513.997
65.793.581
5.628.884
55.385.019
+51,26
+18,79
Malaysia
3.447.336
29.521.437
2.852.102
23.526.057
+20,87
+25,48
Ấn Độ
3.789.985
19.258.621
1.884.296
11.467.300
+101,14
+67,94
Hoa Kỳ
1.406.981
15.007.262
1.232.842
17.369.070
+14,13
13,60
Phần Lan
1.619.832
11.773.704
1.346.619
11.884.432
+20,29
-0,93
Italia
1.572.570
9.103.762
1.351.745
6.975.432
+16,34
+30,51
Nga
914.948
8.859.221
511.984
5.311.481
+78,71
+66,79
Philippines
1.047.047
8.068.962
1.155.719
10.905.417
-9,40
-26,01
Đức
586.464
7.543.553
806.942
6.232.942
-27,32
+21,03
Áo
781.537
4.834.345
625.804
4.327.766
+24,89
+11,71
Thuỵ Điển
737.678
4.415.811
345.954
3.702.837
+113,23
+19,25
Pháp
186.045
2.894.636
47.153
3.456.494
+294,56
-16,26

Nguồn: Vinanet