Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 nhập khẩu lúa mì của Việt Nam từ các thị trường đạt 1.816.753 tấn, trị giá 619.541.804 USD, giảm 24,51% về lượng và giảm 18,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam trong năm 2013 là Ôxtrâylia, với 1.231.687 tấn, trị giá 429.748.955 USD, giảm 42,43% về lượng và giảm 35,11% về trị giáso với cùng kỳ năm trước.
Canađa vượt qua thị trường Hoa Kỳ là nhà cung cấp lớn thứ hai lúa mì cho Việt Nam với 131.097 tấn, trị giá 45.679.089 USD, tăng 87,88% về lượng và tăng 56,67% về trị giá. Thị trường Hoa Kỳ đứng thứ ba tăng 4,38% về lượng nhưng giảm 5,01% về trị giá, với 129.130 tấn, trị giá 45.181.364 USD.
Thị trường có mức tăng mạnh nhất về lượng và trị giá là Ucraina, Việt Nam nhập khẩu 99.885 tấn lúa mì từ thị trường này, trị giá 28.737.393 USD, tăng gấp 25 lần về lượng và tăng 27 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013 thị trường Ấn Độ và Áo là hai thị trường mới cung cấp lúa mì cho Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu lúa mì về Việt Nam năm 2013
Thị trường
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ(%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
2.406.616
|
763.845.938
|
1.816.753
|
619.541.804
|
-24,51
|
-18,89
|
Ôxtraylia
|
2.139.353
|
662.230.092
|
1.231.687
|
429.748.955
|
-42,43
|
-35,11
|
Canađa
|
69.776
|
29.155.677
|
131.097
|
45.679.089
|
+87,88
|
+56,67
|
Hoa Kỳ
|
123.717
|
47.561.894
|
129.130
|
45.181.364
|
+4,38
|
-5,01
|
Ucraina
|
3.771
|
1.008.786
|
99.885
|
28.737.393
|
+2548,77
|
+2748,71
|
Ấn Độ
|
|
|
75.084
|
24.456.884
|
|
|
Nga
|
12.025
|
4.729.352
|
43.703
|
13.182.221
|
+263,43
|
+178,73
|
Áo
|
|
|
31.955
|
10.765.003
|
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan