Trong tháng 4/2008, ván MDF vẫn là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 8,46 triệu USD, giảm 7% so với kim ngạch nhập khẩu tháng 4/2007. 4 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu ván MDF đạt 39 triệu USD, tăng 6,27% so với cùng kỳ năm 2007. Giá nhập khẩu ván MDF trung bình tháng 4/2008 ở mức 274 USD/tấn, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước là 3 USD/m3 và cao hơn khoảng 4 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm 2007.

Kế đến là gỗ bạch đàn với 33 nghìn m3, kim ngạch nhập khẩu đạt 7,38 triệu USD, tăng 23,6% về lượng và tăng 25% về trị giá so với tháng 3. 4 tháng đầu năm lượng gỗ bạch đàn nhập về đạt 144 nghìn m3 với kim ngạch 33,57 triệu USD, tăng 31% về lượng và tăng 48% về trị giá so với tháng 4 năm 2007. Giá nhập khẩu gỗ bạch đàn trung bình tháng 4/2008 ở ứmc 222 USD/m3, cao hơn 3 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 6,27%.

Gỗ thông là chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu lớn thứ 3 trong tháng với 6,8 triệu USD, giảm 8,1% so với kim ngạch nhập khẩu tháng trước. 4 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu gỗ thông đạt 25 triệu USD, giảm 23,4%  so với cùng kỳ 2007. Giá nhập khẩu gỗ thông tháng 4/2008 trung bình ở mức 221 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước 2,6% và cao hơn so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 2007 khoảng 7,5%.

Nhập khẩu gỗ căm xe giảm mạnh so với tháng trước nhưng vẫn là một trong những chủng loại gỗ được nhập khẩu về nhiều trong tháng. Lượng gỗ căm xe nhập khẩu trong tháng 4 đạt khoảng 14 nghìn m3 gỗ, kim ngạch đạt 5,6 triệu USD, giảm khoảng 10 nghìn m3 so với tháng trước. Giá nhập khẩu gỗ căm xe trung bình ở mức 396 USD/m3, cao hơn so với mức giá nhập khẩu trung bình tháng trước 8 USD/m3. 4 tháng đầu năm 2008, lượng gỗ căm xe nhập khẩu về khoảng 66 nghìn m3, với kim ngạch đạt trên 24,95 triệu USD, tăng rất mạnh so với cùng kỳ 2007.

Gỗ chò là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn tiếp theo đạt 5 triệu USD với hơn 19 nghìn m3, tăng mạnh về lượng và trị giá so với tháng trước. Lượng nhập trong tháng 4 bằng 57% lượng nhập 4 tháng đầu năm. Giá nhập khẩu gỗ chò trong tháng trung bình ở mức 257 USD/m3, cao hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước 5,7%. 4 tháng đầu năm 2008, các doanh nghiệp đã nhập khẩu 34,4 nghìn m3 với kim ngạch đạt 8,79 triệu USD, tăng 29% về lượng nhưng tăng tới 108% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007. Kim ngạch nhập khẩu gỗ chò tăng mạnh hơn rất nhiều so với mức tăng lượng nhập khẩu là do từ đầu năm 2008  đến nay nhập khẩu gỗ chò từ Malaysia chiếm tỷ trọng lớn trong khi năm 2007 chủ yếu là nhập khẩu gỗ chò từ thị trường Lào. Giá nhập khẩu gỗ chò từ thị trường thấp hơn hẳn so với giá nhập khẩu gỗ chò từ thị trường Malaysia.

Nhập khẩu nhiều chủng loại gỗ nguyên liệu khác tăng so với cùng kỳ 2007 như: gỗ teak, gỗ sồi, gỗ dương, gỗ hương, gỗ tạp, ván lạng, gỗ gõ.... Trong khi đó, nhập khẩu ván plywood, gỗ cao su, gỗ anh đào, ... lại giảm.

Tham khảo một số chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu chính trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2008

Chủng loại

ĐVT

Tháng 4/2008

4 tháng năm 2008

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

Ván MDF

hộp

 

 

110

4.101

 

Kg

 

 

88.322

90.753

 

kiện

17.400

9.918

17.400

9.918

 

M

 

 

34.078

29.680

 

M2

878.706

1.627.845

1.956.958

3.371.286

 

M3

22.196

6.082.160

116.444

31.660.167

 

tấm

172.817

737.965

873.344

3.853.985

 

tấn

5.200

9.360

8.939

46.225

Ván MDF tổng

 

8.467.248

 

39.066.114

Gỗ hương

Kg

45.450

12.726

45.450

12.726

 

M2

 

 

362

217.146

 

M3

6.316

3.630.636

23.780

13.929.503

 

tấn

 

 

 

 

Gỗ hương Tổng

 

3.643.362

 

14.198.730

Gỗ chò

M3

19.709

5.069.099

34.434

8.792.056

Gỗ trắc

Kg

20.500

11.480

144.780

51.250

 

M2

 

 

7.00

6.696

 

M3

862

1.026.066

7.051

6.977.410

Gỗ trắc tổng

 

1.037.546

 

7.035.355

Gỗ lim

M3

2.592

1.163.285

14.301

6.032.240

Gỗ gõ

M3

2.087

842.674

10.991

4.615.302

Gỗ anh đào

M3

629

429.313

2.183

1.642.703

Ván Plywood

Feet2

 

 

571

24.127

 

kiện

1.440

17.640

1.440

17.640

 

M2

72.789

90.988

459.542

686.148

 

M3

5.687

2.094.035

23.233

8.085.694

 

MET

 

 

202

2.941

 

tấm

42.192

119.033

371.259

597.728

Ván plywood tổng

 

2.321.695

 

9.408.790

Gỗ căm xe

M3

14.175

5.616.018

66.368

29.293.942

 

tấn

 

 

3.863

24.955.351

Gỗ căm xe tổng

14.175

5.616.018

 

2.524.378

Gỗ cao su

M3

15.026

3.738.352

69.560

17.360.449

 

tấn

23

8.782

23

8.782

Gỗ cao su tổng

 

3.747.134

 

17.369.231

...

 

 

 

 

 (VTIC)

Nguồn: Vinanet