Tám tháng đầu năm, lượng bông nhập khẩu về Việt Nam đạt 245.791 tấn, trị giá 429,17 triệu USD (tăng 33,1% về lượng và tăng 86,5% về kim ngạch so với 8 tháng đầu năm 2009); kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 8/2010 đạt 64,23 triệu USD, với 32.829 tấn bông (tăng 24,6% về lượng và tăng 24,3% về kim ngạch so với tháng 7/2010).
Hoa Kỳ vẫn là thị trường chủ đạo của nhập khẩu bông về Việt Nam, riêng tháng 8 nhập khẩu từ Hoa Kỳ 14.328 tấn bông, trị giá 29,32 triệu USD (chiếm 43,6% về lượng và chiếm 45,6% tổng kim ngạch); cộng chung cả 8 tháng, lượng bông nhập khẩu từ Hoa Kỳ lên tới 89.785 tấn, trị giá 162,83 triệu USD (chiếm 36,5% về lượng và chiếm 38% tổng kim ngạch). 
Sau thị trường Hoa Kỳ, trong tháng 8/2010 chỉ có thêm 2 thị trường nhập khẩu bông đạt kim ngạch trên 1 triệu USD là: Ấn Độ 3,74 triệu USD và Braxin 1,8 triệu USD; còn lại các thị trường khác kim ngạch nhập khẩu nhỏ từ 0,5 triệu USD trở xuống.
Trong số 10 thị trường nhập khẩu bông của tháng 8/2010, có 4 thị trường tăng thêm so với tháng 7 đó là: Ấn Độ, Braxin, Singapore và Italia; 4 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng 7 là: Trung Quốc (+61,1%); Thuỵ Sĩ (+32,5%); Hoa Kỳ (+10,5%); Hàn Quốc (+9%); chỉ có 2 thị trường giảm kim ngạch là Đài Loan và Indonesia với mức giảm tương ứng là 74,7% và 57,7%.
Tính chung cả 8 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu bông từ thị trường Ấn Độ tăng mạnh nhất so với cùng kỳ, với mức tăng 556%, sau đó là Thuỵ Sĩ tăng 66,3%; Hàn Quốc tăng 25%; Hoa Kỳ tăng 18,8%; Braxin tăng 1,8%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ 4 thị trường giảm so với cùng kỳ là: Indonesia giảm 60,8%, Trung Quốc giảm 50,7%, Italia giảm 43,8% và Đài Loan giảm 43,5%.
Thị trường chính cung cấp bông cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 8/2010
 
 
8 tháng/2010
 
 
Tháng 7/2010
 
 
8 tháng/2009
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
% tăng, giảm 8T/2010 so 8T/2009
Tổng cộng
64.234.264
429.168.171
51.667.188
230.118.281
+24,32
+86,50
Hoa Kỳ
29.320.638
162.828.600
26.535.406
137.087.234
+10,50
+18,78
Ấn Độ
3.742.808
80.594.409
0
12.282.310
*
+556,18
Braxin
1.803.172
11.371.558
0
11.171.975
*
+1,79
Thuỵ Sĩ
533.946
2.526.425
403.029
1.518.811
+32,48
+66,34
Singapore
427.701
1.708.659
0
0
*
*
Trung Quốc
114.663
977.060
71.181
1.980.834
+61,09
-50,67
Indonesia
102.128
972.213
241.133
2.482.487
-57,65
-60,84
Hàn Quốc
163.354
847.100
149.906
677.170
+8,97
+25,09
Đài Loan
56.501
460.027
223.472
813.526
-74,72
-43,45
Italia
125.350
425.744
0
758.065
*
-43,84

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet