(VINANET) - Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam cho thấy tính từ đầu năm cho đến hết tháng 9/2013, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch 15,5 tỷ USD, tăng 79,85% so với cùng kỳ năm trước – đây là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao nhất và tốc độ tăng trưởng mạnh so với các mặt hàng khác.
Các thị trường chủ yếu nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam là Tiểu vương quốc Arập thống nhất, Đức, Áo, Anh, Italia, Ấn Độ, Hongkong…. Có 3 thị trường đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là Tiểu vương quốc Arập thống nhất, Đức và Áo, đạt lần lượt 2,6 tỷ USD; 1,2 tỷ USD và 1,08 tỷ USD – trong đó Tiểu vương quốc Arập thống nhất là thị trường đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 16,9% tỷ trọng, tăng 153,4%.
Ngoài ra, có đến 22 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD. Đó là các thị trường Anh, Italia, Ấn Độ, Hongkong, Nga, Pháp, Thái Lan…và các thị trường này đều có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước.
Duy nhất, chỉ có 2 thị trường giảm kim ngạch là thị trường Cămpuchia và Nhật Bản giảm lần lượt 60,49% và giảm 84,83%, tương ứng với 13,6 triệu USD và 11,3 triệu USD.
Điểm đáng chú ý, là 9 tháng đầu năm nay, thị xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện của Việt Nam có thêm thị trường Ucraina, tuy nhiên kim ngạch chỉ ở mức khiêm tôn, đạt 66,6 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện 9 tháng 2013
ĐVT: USD
(Nguồn: số liệu thống kê sơ bộ TCHQ)
|
KNXK 9T/2013
|
KNXK 9T/2012
|
Tốc độ +/- (%)
|
Tổng KN
|
15.521.420.589
|
8.630.119.017
|
79,85
|
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
|
2.634.641.894
|
1.039.714.037
|
153,40
|
Đức
|
1.242.583.720
|
798.513.522
|
55,61
|
Áo
|
1.089.253.318
|
497.007.836
|
119,16
|
Anh
|
993.872.803
|
652.618.807
|
52,29
|
Italia
|
751.074.962
|
384.771.356
|
95,20
|
Ấn Độ
|
738.813.470
|
299.090.184
|
147,02
|
Hongkong
|
633.440.125
|
383.067.445
|
65,36
|
Nga
|
597.043.905
|
520.167.090
|
14,78
|
Pháp
|
552.891.708
|
483.834.599
|
14,27
|
Thái Lan
|
533.984.717
|
258.742.965
|
106,38
|
Malaixia
|
501.518.889
|
270.400.082
|
85,47
|
Hà Lan
|
480.585.318
|
239.897.837
|
100,33
|
Tây ban nha
|
444.834.903
|
302.004.318
|
47,29
|
Indonesia
|
434.911.029
|
230.431.071
|
88,74
|
Thụy Điển
|
368.667.074
|
199.565.998
|
84,73
|
Trung Quốc
|
346.558.190
|
132.973.258
|
160,62
|
Đài Loan
|
345.713.031
|
248.390.669
|
39,18
|
Nam Phi
|
331.709.224
|
146.825.744
|
125,92
|
Oxtraylia
|
327.331.419
|
249.723.451
|
31,08
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
311.589.657
|
126.655.036
|
146,01
|
Xingapore
|
266.883.396
|
169.017.337
|
57,90
|
Hoa Kỳ
|
261.217.583
|
110.077.180
|
137,30
|
Braxin
|
145.086.896
|
24.587.831
|
490,08
|
Philippine
|
127.677.405
|
95.451.096
|
33,76
|
Hàn Quốc
|
122.822.662
|
57.208.763
|
114,69
|
Cămpuchia
|
13.614.467
|
34.454.494
|
-60,49
|
Nhật Bản
|
11.391.827
|
75.072.784
|
-84,83
|