Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang các thị trường trên thế giới tháng 7 đạt 1,35 tỷ USD, tăng 2,82% so với tháng 6/2011; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả 7 tháng lên 7,6 tỷ USD, chiếm 14,48% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 30,08% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ - thị trường chủ đạo của Việt Nam tiếp tục tăng nhẹ trên 1% so với tháng trước đó, đạt 652,42triệu USD; đưa tổng kim ngạch cả 7 tháng lên 3,83 tỷ USD, chiếm 50,41% trong tổng kim ngạch, tăng 16,14% so với cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản cũng tăng kim ngạch liên tiếp 2 tháng gần đây, tháng 6 tăng trên 12%, tháng 7 tăng tiếp 12%, đạt mức 145,8 triệu USD; tính chung cả 7 tháng đạt 858,7 triệu USD, chiếm 11,29%, tăng 48% so với cùng kỳ.
Trong tháng 7 có 53% số thị trường xuất khẩu bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 6, còn lại 47% số thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó giảm mạnh nhất là xuất khẩu sang Lào giảm 75%; tiếp đến Hy Lạp giảm 60%; Myanmar 45%, còn các thị trường khác giảm dưới 40%, thị trường giảm ít nhất là Braxin chỉ giảm 1,44% so với tháng 6; Ngược lại, xuất khẩu tăng mạnh trên 100% kim ngạch ở các thị trường như: Panama (+174,7%), Hungari (+156,5%) và Israel (+113,4%).
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, xuất khẩu hàng dệt may sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch so vói cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là Ai Cập, Lào và Singapore với mức giảm lần lượt 15,9%, 9,53% và 2,81%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang CuBa tăng mạnh nhất 470,8%; tiếp đến một vài thị trường tăng mạnh trên 100% như: Ấn Độ (+156%); Hàn Quốc (+144,2%); Thái Lan (+131,1%) và Trung Quốc (+127,6%).
Thị trường chính tiêu thụ sản phẩm dệt may của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7
|
7 tháng/2011
|
Tăng, giảm T7/2011 so với T6/2011
|
Tăng, giảm 7T/2011 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
1.354.630.249
|
7.603.819.985
|
+2,82
|
+30,08
|
Hoa Kỳ
|
652.422.816
|
3.832.823.805
|
+1,01
|
+16,14
|
Nhật Bản
|
145.795.886
|
858.701.822
|
+11,94
|
+47,93
|
Hàn Quốc
|
67.921.385
|
379.040.880
|
+36,39
|
+144,18
|
Đức
|
72.254.339
|
349.764.444
|
+5,46
|
+45,25
|
Anh
|
53.315.147
|
260.768.374
|
+10,07
|
+55,72
|
Tây Ban Nha
|
47.924.035
|
226.091.113
|
+1,66
|
+42,71
|
Canada
|
30.124.387
|
150.471.228
|
-6,58
|
+27,14
|
Hà Lan
|
26.095.547
|
132.774.799
|
-10,39
|
+47,60
|
Đài Loan
|
17.331.882
|
115.679.423
|
+2,60
|
+27,32
|
Pháp
|
20.857.806
|
113.057.685
|
-15,58
|
+48,63
|
Bỉ
|
23.545.991
|
100.132.241
|
+26,80
|
+47,36
|
Trung Quốc
|
20.567.010
|
87.621.689
|
+1,28
|
+127,61
|
Italia
|
19.797.602
|
86.591.605
|
-25,67
|
+39,07
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
7.018.401
|
75.566.043
|
-37,43
|
+67,79
|
Nga
|
15.423.711
|
60.573.376
|
+14,45
|
+36,89
|
Đan Mạch
|
9.178.515
|
53.652.256
|
-2,06
|
+77,59
|
Campuchia
|
6.133.156
|
51.573.597
|
-19,45
|
+76,06
|
Indonesia
|
7.126.660
|
50.317.355
|
-12,62
|
+10,59
|
Mehico
|
10.651.771
|
44.294.196
|
+16,90
|
+29,83
|
Hồng Kông
|
7.815.324
|
39.363.865
|
-11,93
|
+54,47
|
Thụy Điển
|
6.693.570
|
37.470.496
|
+12,81
|
+49,46
|
Tiểu VQ Arập TN
|
5.229.837
|
28.685.630
|
+29,36
|
+21,29
|
Australia
|
4.368.666
|
26.921.237
|
-12,74
|
+11,50
|
Ả Râp Xê Út
|
5.166.623
|
24.403.631
|
+11,52
|
+57,30
|
Malaysia
|
3.899.979
|
24.158.324
|
-33,63
|
+28,11
|
Thái Lan
|
3.430.366
|
23.922.337
|
-20,19
|
+131,08
|
Séc
|
3.696.249
|
20.682.629
|
-3,54
|
+16,92
|
Áo
|
4.371.389
|
17.397.369
|
+6,14
|
+50,23
|
Braxin
|
3.373.323
|
16.095.813
|
-1,44
|
+68,95
|
Singapore
|
2.084.092
|
15.694.219
|
-36,54
|
-2,81
|
Bangladesh
|
1.821.009
|
15.158.555
|
+9,88
|
*
|
Ba Lan
|
3.451.466
|
14.697.335
|
+26,54
|
+35,17
|
Philippin
|
1.524.693
|
13.737.835
|
-13,63
|
+33,20
|
Nam Phi
|
1.103.904
|
12.070.680
|
+33,08
|
+15,18
|
Panama
|
3.874.508
|
11.975.336
|
+174,66
|
+78,28
|
Ấn Độ
|
1.266.056
|
11.171.753
|
-6,28
|
+156,03
|
Achentina
|
1.923.525
|
10.994.919
|
+44,49
|
*
|
Slovakia
|
4.385.621
|
10.925.437
|
+82,23
|
*
|
Chi Lê
|
1.848.943
|
10.882.713
|
-17,07
|
*
|
Ucraina
|
1.910.120
|
9.484.302
|
+46,28
|
+35,80
|
Nauy
|
2.106.640
|
8.390.766
|
-3,79
|
+61,15
|
Thụy Sỹ
|
2.160.052
|
8.375.526
|
-17,13
|
+50,00
|
Phần Lan
|
1.248.494
|
7.144.012
|
-31,94
|
+92,33
|
Hungary
|
1.921.279
|
5.536.544
|
+156,51
|
+35,66
|
Hy Lạp
|
609.788
|
5.439.253
|
-59,83
|
+46,56
|
Ai cập
|
930.041
|
4.771.364
|
-13,41
|
-15,90
|
Israel
|
1.130.228
|
4.102.716
|
+113,37
|
*
|
New Zealand
|
385.374
|
3.855.568
|
-26,53
|
*
|
Lào
|
143.144
|
3.781.661
|
-75,15
|
-9,53
|
Angola
|
671.873
|
3.632.537
|
-12,32
|
*
|
Myanma
|
99.769
|
1.753.842
|
-43,88
|
*
|
Cuba
|
0
|
892.235
|
*
|
+470,77
|
Nigieria
|
43.435
|
186.548
|
*
|
*
|
Gana
|
0
|
69.336
|
*
|
*
|
(Vinanet-T.Thuy)