Hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường tháng 1/2011 đạt 1,25 tỷ USD, chiếm 17,7% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước trong tháng; tăng 5,9% so với tháng 12/2010 và tăng 54,9% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 9,5% kế hoạch năm.
Thị trường chủ đạo của hàng dệt may Việt Nam vẫn là Nhật Bản và Hoa Kỳ; trong đó xuất khẩu sang Hoa Kỳ dẫn đầu về kim ngạch với 659,11 triệu USD, chiếm 52,52% tổng kim ngạch, đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản 133,44 triệu USD, chiếm 10,63%; tiếp đến Hàn Quốc 71,18 triệu USD, chiếm 5,67%; sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng 1/2011 là: Đức 58,8triệu USD; Tây Ban Nha 41,2 triệu USD; Anh 37,76 triệu USD; Canađa 20,35 triệu USD; Hà Lan 18,56 triệu USD; Pháp 17,71 triệu USD; Đài Loan 16,49 triệu USD; Italia 15,94 triệu USD; Bỉ 12,83 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ 12,75 triệu USD và Trung Quốc 10,04 triệu USD.
Trong số 45 thị trường xuất khẩu hàng dệt may tháng 1/2011, có 1 thị trường mới so với năm ngoái là thị trường Myanmar nhưng kim ngạch chỉ đạt 0,2 triệu USD; So với tháng 1/2010 thì chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là Hungari và Ai Cập với mức giảm tương ứng là 70,29% và 19,65%, còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó có 10 thị trường đạt kim mức tăng trưởng mạnh trên 100% về kim ngạch; dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Đan Mạch tăng 226,67%; Cuba tăng 202,81%; Phần Lan tăng 170,56%; Trung Quốc tăng 161,88%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 154,25%; Campuchia tăng 144,21%; Hàn Quốc tăng 143,03%; Tây Ban Nha tăng 125,39%; Thụy Điển tăng 124,89%; Ba Lan tăng 107,42%.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường tháng 1/2011

ĐVT: USD

  
Thị trường
 
T1/2011
 
T1/2010
% tăng, giảm KN T1/2011 so với T1/2010
Tổng cộng
1.254.945.024
810.018.535
+54,93
Hoa Kỳ
659.108.899
468.230.883
+40,77
Nhật Bản
133.444.680
72.766.233
+83,39
Hàn Quốc
71.183.224
29.290.149
+143,03
Đức
58.800.001
38.485.615
+52,78
Tây Ban Nha
41.197.245
18.278.388
+125,39
Anh
37.757.305
19.223.637
+96,41
Canađa
20.353.568
15.553.859
+30,86
Hà Lan
18.558.236
13.008.022
+42,67
Pháp
17.709.037
11.316.910
+56,48
Đài Loan
16.488.753
12.232.849
+34,79
Italia
15.944.626
10.800.263
+47,63
Bỉ
12.831.186
7.187.854
+78,51
Thổ Nhĩ Kỳ
12.752.781
5.015.809
+154,25
Trung Quốc
10.044.532
3.835.476
+161,88
Đan Mạch
9.642.682
2.951.768
+226,67
Nga
7.575.333
4.875.217
+55,38
Campuchia
7.439.178
3.046.267
+144,21
Thụy Điển
7.020.222
3.121.615
+124,89
Mêhicô
6.347.048
3.968.052
+59,95
Ôxtraylia
5.934.112
4.708.891
+26,02
Indonêsia
5.660.496
4.567.990
+23,92
Hồng Công
5.205.930
 
*
Tiểu VQ Arập TN
5.130.082
3.288.976
+55,98
Séc
4.505.748
2.838.600
+58,73
Nam Phi
3.359.431
1.769.330
+89,87
Ba Lan
2.890.599
1.393.573
+107,42
Malaysia
2.670.019
2.241.327
+19,13
Thái Lan
2.641.534
1.484.162
+77,98
Braxin
2266068
1487402
+52,35
Ả Râp Xê Út
2109130
1621744
+30,05
Ucraina
2052844
1531527
+34,04
Nauy
2029676
1190802
+70,45
Singapore
1959025
1669709
+17,33
Phần Lan
1918445
709073
+170,56
Philippin
1818458
1337609
+35,95
Panama
1690281
1088122
+55,34
Áo
1571627
840831
+86,91
Lào
1057515
590851
+78,98
Hy Lạp
944251
589708
+60,12
Hungary
939846
3163108
-70,29
Thụy Sỹ
902414
842006
+7,17
Ai cập
879042
1094076
-19,65
Ấn Độ
854990
545532
+56,73
Cuba
236680
78160
+202,81
Myanma
202143
0
*

(vinanet)

 

Nguồn: Vinanet