Trên sàn giao dịch London, giá đồng kỳ hạn giao ba tháng tăng 0,1% lên 8.812,50 USD/tấn, nhưng hợp đồng này đã giảm 4,5% trên cơ sở hàng tháng, mức giảm đầu tiên kể từ tháng 12/2022.
Trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải, giá đồng giao tháng 4 đóng cửa tăng 0,5% lên 69.050 CNY(tương đương 9.950,57 USD)/tấn.
Giá đồng tăng mạnh trong tháng 1 do hy vọng tiêu dùng phục hồi mạnh mẽ từ Trung Quốc, chiếm một nửa nhu cầu đồng toàn cầu, sau khi nước này dỡ bỏ các hạn chế nghiêm ngặt về đại dịch.
Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng đồng ở Trung Quốc trong tháng 2 vẫn yếu, gây áp lực lên giá cả, trong khi đồng USD tăng mạnh hơn cũng khiến kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Các nhà phân tích kỳ vọng nền kinh tế Trung Quốc sẽ phục hồi mạnh mẽ từ đầu tháng 3, vì chính phủ có thể sẽ tung ra nhiều biện pháp kích thích hơn tại kỳ họp Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc.
Tồn kho đồng tại Trung Quốc tăng chậm lại, mức tăng hàng tuần trong kho dự trữ đồng của Thượng Hải tính đến ngày 28/2/2023 được cho là tăng chậm nhất kể từ đầu năm đến nay.
Giá đồng Yangshan một loại đồng được nhập khẩu vào Trung Quốc đã tăng lên 26,50 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 1/2.
Huatai Futures cho biết, việc mua sắm hạ nguồn đang dần phục hồi và thị trường đang quan tâm tới thời điểm tích lũy hàng tồn kho đang dần kết thúc.
Giá các kim loại khác trên sàn giao dịch London cũng có sự that đổi với giá nhôm giảm 0,4% xuống 2.354 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,8% xuống 2.965 USD/tấn, giá nikel giảm 0,6% xuống 25.355 USD/tấn, giá thiếc giảm 1% xuống 25.230 USD/tấn và giá chì giảm 1,3% xuống 2.084 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm tăng 0,2% lên 18.460 CNY/tấn, giá nikel tăng 0,7% lên 197.930 CNY/tấn và giá kẽm tăng 0,2% lên 23.155 CNY/tấn, trong khi giá thiếc giảm 0,3% xuống 209.230 CNY/tấn.

 

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 1/3

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 5/2023

4.219

+49

Giá đồng

Giao tháng 4/2023

69.950

+1.220

Giá kẽm

Giao tháng 4/2023

23.370

+235

Giá nikel

Giao tháng 4/2023

193.760

-4.400

Nguồn: VINANET/VITIC/Reuters