Giá hầu hết các kim loại cơ bản ngày 17/11/2022 đều giảm, chịu áp lực bởi đồng USD mạnh hơn và lo ngại về nhu cầu trong bối cảnh hy vọng tạm dừng tăng lãi suất của Mỹ đang mờ dần.
Đồng USD mạnh lên do dữ liệu doanh số bán lẻ vững chắc của Mỹ làm dấy lên nghi ngờ về việc thị trường đặt cược rằng lạm phát đang hạ nhiệt và Cục Dự trữ Liên bang có thể không tăng lãi suất thêm nữa.
Đồng USD mạnh cũng khiến các kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Lãi suất tăng cũng có thể làm suy yếu tăng trưởng kinh tế toàn cầu và cuối cùng dẫn đến nhu cầu yếu hơn đối với kim loại màu, vốn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.
Trên sàn giao dịch London, giá đồng kỳ hạn 3 tháng giảm 0,3% xuống 8.265,50 USD/tấn và hợp đồng đồng tháng 12 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,3% xuống 66.510 CNY(tương đương 9.335,26 USD)/tấn.
Hy vọng về nhu cầu phục hồi tại quốc gia tiêu thụ kim loại hàng đầu Trung Quốc sau khi nước này nới lỏng một số hạn chế nghiêm ngặt do COVID-19 đã thúc đẩy giá kim loại trong phiên trước đó.
Giá đồng London tính đến tháng tăng 11,1%, đà tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 4/2021. Giá thiếc tại London đã tăng 32,7% cho đến nay, được thiết lập cho mức tăng hàng tháng mạnh nhất kể từ năm 2005.
Các nhà phân tích của Citi cho biết, giá đồng hiện nay cao, chênh lệch giá yếu đi và hàng tồn kho trong mùa đông tăng cao, có khả năng thu hút những người bán khống đồng và đè bẹp những người đầu cơ giá lên trong hai đến ba tháng tới”.
Tồn kho đồng tại các kho Thượng Hải tăng 29% so với tuần trước đó.
Trên sàn giao dịch London, giá Chì giảm 0,4% xuống 2.161 USD/tấn, giá thiếc giảm 1% xuống 23.400 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,1% xuống 3.050,5 USD/tấn trong khi giá nhôm tăng 0,1% lên 2.414 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nikel giảm 2,4% xuống 202.520 NDT/tấn, giá chì giảm 1,8% xuống 15.635 NDT/tấn, giá thiếc giảm 1% xuống 186.000 NDT/tấn, giá kẽm tăng 0,3% lên 24.420 NDT/tấn, trong khi giá nhôm tăng 0,6 % lên 19.015 CNY/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 17/11
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
|
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2023
|
3.702
|
-27
|
|
Giá đồng
|
Giao tháng 12/2022
|
66.200
|
-490
|
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 12/2022
|
24.280
|
-80
|
|
Giá nikel
|
Giao tháng 12/2022
|
199.440
|
-8.100
|
|