Giá đồng giao sau ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London (LME) tăng 0,9% lên mức 9.344 USD/tấn. Hợp đồng đã tăng vọt lên tới 9.380 USD vào đầu phiên, mức được nhìn thấy lần cuối vào ngày 27/1/2023.
Đồng USD giảm khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu lao động của Mỹ để tìm manh mối về triển vọng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang. Đồng USD yếu hơn khiến kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Giá đồng cũng được hỗ trợ bởi lời khẳng định của Chủ tịch Fed Jerome Powell rằng quan điểm của ông về việc hạ lãi suất chính sách vào một thời điểm nào đó trong năm nay vẫn giữ nguyên và sẽ tiếp tục được hướng dẫn bởi dữ liệu kinh tế.
Trong khi đó, lạm phát khu vực đồng Euro bất ngờ giảm vào tháng trước, củng cố thêm khả năng Ngân hàng Trung ương châu Âu bắt đầu giảm chi phí đi vay từ mức cao kỷ lục.
Các nhà phân tích của Sucden Financial cho biết, sự gia tăng đáng chú ý trong hoạt động đầu cơ trên LME, cùng với kỳ vọng về triển vọng chính sách tiền tệ nới lỏng ở châu Âu, đã đẩy giá kim loại lên mức cao nhất trong vài tháng.
Dự đoán về chu kỳ cắt giảm chính sách tiền tệ và căng thẳng địa chính trị đang diễn ra dự kiến sẽ tiếp tục giảm bớt áp lực mà kim loại cơ bản phải gánh chịu trong những tháng gần đây.
Dữ liệu sản xuất mạnh hơn dự kiến của Trung Quốc được công bố vào đầu tuần này cũng thúc đẩy sự lạc quan về triển vọng nhu cầu kim loại tại thị trường tiêu thụ lớn nhất của họ.
Giá đồng đặc biệt được hỗ trợ bởi kế hoạch cắt giảm sản lượng của các nhà luyện kim Trung Quốc trong bối cảnh thiếu nguyên liệu thô.
Giá nhôm tăng 1% lên 2.452 USD/tấn, giá nikel tăng 0,7% lên 17.465 USD/tấn, giá kẽm tăng 1,3% lên 2.580,50 USD/tấn, giá chì tăng 1,2% lên 2.107,50 USD/tấn và giá thiếc tăng 0,9% lên 28.640 USD/tấn.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 4/4/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đồng
USD/Lbs
|
4,0845
|
2,31%
|
6,03%
|
2,54%
|
4,0845
|
Chì
USD/Tấn
|
1986,49
|
0,45%
|
-2,46%
|
-6,23%
|
1986,49
|
Nhôm
USD/Tấn
|
2378,00
|
3,46%
|
6,45%
|
0,32%
|
2378,00
|
Thiếc
USD/Tấn
|
27451
|
-1,51%
|
3,37%
|
6,34%
|
27451
|
Kẽm
USD/Tấn
|
2491,00
|
2,13%
|
1,63%
|
-12,10%
|
2491,00
|
Nickel
USD/Tấn
|
16845
|
2,60%
|
-4,90%
|
-27,33%
|
16845
|
Thép
CNY/Tấn
|
3351,00
|
-5,58%
|
-9,46%
|
-18,43%
|
3351,00
|
Quặng sắt
USD/Tấn
|
104,00
|
-3,26%
|
-10,34%
|
-15,79%
|
104,00
|
Thép cuộn
USD/Tấn
|
909,00
|
5,09%
|
17,44%
|
-17,74%
|
909,00
|