Sau một phiên phục hồi khá thì tới thời điểm sáng sớm phiên giao dịch hôm nay (9/11/2018), các thương hiệu vàng trong nước đã đồng loạt quay đầu giảm giá mạnh theo đà thế giới.
Trong đó, giá vàng SJC trên thị trường TP.HCM được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 36,37 - 36,53 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 50 nghìn đồng chiều mua vào và giảm 40 nghìn đồng chiều bán ra. Khoảng cách chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra tại đây đến thời điểm này đã co hẹp mạnh về còn 60 nghìn đồng để kích thích giao dịch.
Trong khi đó, giá vàng Doji cũng giảm mạnh 60 nghìn đồng chiều mua vào và giảm mạnh 50 nghìn đồng chiều bán ra về còn 36,40 - 36,50 triệu đồng/lượng.
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Bảo Tín Minh Châu, đến sáng sớm 9/11/2018 giá vàng thương hiệu Rồng Thăng Long đã mất mốc 35 triệu đồng khi doanh nghiệp này niêm yết giá mua vào chỉ còn 34,93 triệu đồng/lượng giảm mạnh 110 nghìn đồng. Trong khi đó chiều bán ra cũng giảm mạnh 110 nghìn đồng còn 35,38 triệu đồng/lượng. Như vậy, sau 3 phiên cố giữ giá không thành, giá vàng miếng của doanh nghiệp này cũng phải xuôi theo đà thế giới.
Trên thị trường thế giới, giá vàng trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1222.60 - 1223.60 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ phục hồi sau áp lực bán tháo các phiên gần đây. Do vậy, giá vàng lại giảm nhẹ. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 2,50 USD/ounce ở mức 1226,30 USD/ounce.
Thông tin đáng chú ý khác là tuyên bố từ cuộc họp của FOMC cho thấy không có thay đổi về lãi suất của Mỹ. Bản tuyên bố của FOMC cho biết dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất trong thời gian tới.
Một thông tin khác, Trung Quốc vừa công bố dữ liệu kinh tế lạc quan đáp trả đồn đoán rằng cuộc chiến thương mại với Hoa Kỳ đang làm tê liệt nền kinh tế nước này. Theo đó, xuất khẩu của Trung Quốc trong tháng 10 tăng 15,6% (tính theo năm). Nhập khẩu trong tháng 10 tăng 21,4% so với cùng kỳ. Nhập khẩu từ Mỹ giảm 1,8%. Dữ liệu này cho thấy Trung Quốc có thể không vội vàng giải quyết tranh này.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
|
|
Vàng SJC 1 Kg
|
36.360
|
36.520
|
Vàng SJC 10L
|
36.360
|
36.520
|
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.360
|
36.520
|
Vàng SJC 5c
|
36.360
|
36.540
|
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.360
|
36.550
|
Vàng nhẫn SJC 99,991c,2c,5c
|
34.860
|
35.260
|
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
34.860
|
35.360
|
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.510
|
35.210
|
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.161
|
34.861
|
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.160
|
26.560
|
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.279
|
20.679
|
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.434
|
14.834
|
Hà Nội
|
|
|
Vàng SJC
|
36.360
|
36.540
|
Đà Nẵng
|
|
|
Vàng SJC
|
36.360
|
36.540
|
(Nguồn: SJC)