Giá vàng tiếp tục lập kỷ lục vào thứ Tư(3/4) do lo ngại về áp lực lạm phát đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng vàng thỏi như một biện pháp phòng ngừa rủi ro do các nhà giao dịch gạt bỏ nghi ngờ về việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra của Mỹ và lãi suất trái phiếu Kho bạc tăng.
Giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên mức 2.283,76 USD/ounce và đạt mức cao kỷ lục 2.288,09 USD trước đó trong phiên. Vàng thỏi đã đạt mức cao kỷ lục liên tiếp trong các phiên giao dịch trước đó.
Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 1% lên 2.304,20 USD.
Các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang cho biết họ nghĩ rằng việc cắt giảm lãi suất của Mỹ ba lần trong năm nay là "hợp lý", ngay cả khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ gần đây đã khiến nhà đầu tư nghi ngờ về kết quả đó.
Dữ liệu trong tuần này cho thấy ngành sản xuất của Mỹ bất ngờ phục hồi, với giá nguyên liệu thô tăng làm dấy lên lo ngại rằng lạm phát có thể bùng phát trở lại.
Simpson cho biết, với giá hàng hóa tăng cao, nó mang đến rủi ro về một đợt lạm phát khác - vì vậy có lẽ các nhà đầu tư đang phòng ngừa lạm phát.
Giá vàng, vốn được sử dụng làm hàng rào chống lạm phát và là nơi trú ẩn an toàn trong thời kỳ bất ổn chính trị và kinh tế, đã tăng hơn 10,8% từ đầu năm đến nay và chuẩn bị có mức tăng hàng ngày thứ bảy liên tiếp.
Nhà phân tích Marex cho biết, lạm phát là một yếu tố thúc đẩy hơn là lãi suất và một phần động lực cũng được thúc đẩy bởi các nhà đầu cơ, quỹ phòng hộ và quỹ hàng hóa bắt đầu mua vàng bất cứ khi nào hệ thống định lượng của họ đưa ra tín hiệu.
Ở những nơi khác, bạc giao ngay tăng 1% lên 26,36 USD/ounce, giá bạch kim tăng 0,9% lên 926,80 USD và giá palladium tăng 0,8% lên mức 1,011,62 USD/ounce.
Các nhà phân tích cho biết sự phục hồi mạnh mẽ của vàng không có tác dụng gì trong việc khơi lại sự nhiệt tình mua bán đối với đồ trang sức bạch kim ở châu Á.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 3/4/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Vàng
USD/ounce
|
2283,88
|
4,02%
|
7,91%
|
12,98%
|
2283,88
|
Bạc
USD/ounce
|
26,241
|
6,35%
|
9,87%
|
4,86%
|
26,241
|
Bạch kim
USD/ounce
|
937,20
|
4,89%
|
4,45%
|
-7,84%
|
937,20
|
Titan
USD/KG
|
6,63
|
0,00%
|
0,00%
|
-18,95%
|
6,63
|
Palladium
USD/ounce
|
1012,00
|
2,97%
|
5,44%
|
-30,52%
|
1012,00
|
Rhodium
USD/ounce
|
4725
|
2,72%
|
6,18%
|
-36,15%
|
4725
|