Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 18/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.439 đồng, giảm 4 đồng so với cuối tuần qua. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.112 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.766 VND/USD.
Lúc 8h25, tại nhiều ngân hàng thương mại, giá đồng USD sáng 18/12 biến động nhẹ. Cụ thể, tại Vietcombank giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.680 - 22.750 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với cuối tuần trước.
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.685 - 22.755 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 5 đồng mỗi chiều giao dịch.
Vietinbank cũng niêm yết giá USD ở mức 22.680 - 22.750 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 5 đồng.
ACB giá USD được niêm yết ở mức 22.680 - 22.750 VND/USD (mua vào – bán ra), ngang giá.
Techcombank mua - bán USD niêm yết ở mức 22.660 - 22.760 VND/USD.
Eximbank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.660-22.750 VND/USD.
Dongabank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.680-22.750 VND/USD, ngang giá .
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 18/12/2017
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.092
|
EUR
|
Đồng Euro
|
25.582
|
27.165
|
JPY
|
Yên Nhật
|
193,14
|
205,09
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.006
|
30.800
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
21.969
|
23.328
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 14/12/2017 đến 20/12/2017 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.369,77
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
197,85
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.896,67
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.658,46
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
16.994,65
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.461,31
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.669,16
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.693,36
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.543,58
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
378,93
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
15.584,79
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.875,7
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.605,03
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.508,53
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
688,65
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,65
|
17
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
348,6
|
18
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
747,74
|
19
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.390,93
|
20
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,58
|
21
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,71
|
22
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.797,16
|
23
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.840,12
|
24
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
20,55
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.789,86
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.266,4
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h15 giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.780 đồng/USD và bán ra ở mức 22.785 đồng/USD, tăng 10 đồng chiều mua và giảm 5 đồng chiều bán so với ngày 16/12.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Tính đến đầu phiên giao dịch (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22% lên 93,84.
Theo CNBC, Đảng Cộng hòa đã giành đủ số phiếu bầu. Cải cách thuế được xem là lạm phát, tạo động lực cho nền kinh tế tăng nguồn tài chính và được coi là một đồng đô la dương.
Sự lạc quan ngày càng gia tăng xung quanh tiến trình cải cách thuế, những dữ liệu trước đó cho thấy sản xuất công nghiệp và hoạt động sản xuất đã không đạt được mong đợi.
Sản lượng công nghiệp đã tăng 0,2% trong tháng 11 so với tháng trước. Đây là mức thấp hơn dự đoán tăng 0.3% của các nhà kinh tế.
Đồng USD cũng tăng 0,84% lên mức 1.322 USD khi các nhà đầu tư nới lỏng các cuộc đàm phán Brexit tiếp theo.
Tỷ giá EUR/USD giảm 0,13% xuống còn 1,1763 USD, trong khi EUR/GBP tăng 0,71% lên 0,8832 USD.