Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 23/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.431 đồng, giảm 10 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.103 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.759 VND/USD.
Tại nhiều ngân hàng thương mại, giá USD sáng 23/11 biến động nhẹ. Cụ thể, lúc 8h25, tại Vietcombank giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.690 - 22.760 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng so với cùng thời điểm sáng hôm qua.
Tại Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.690 – 22.760 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng mỗi chiều so với cùng thời điểm sáng 22/11.
Tại BIDV, giá USD cũng được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.690 – 22.760 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 10 đồng so với 22/11.
Tỷ giá tại ACB hôm nay tiếp tục được niêm yết ở mức 22.690- 22.760 đồng/USD (mua vào - bán ra).
Techcombank mua - bán USD niêm yết ở mức 22.670 - 22.770 đồng/USD, tăng 10 đồng cả hai chiều mua- bán.
Dongabank đang niêm yết giá USD tại mức 22.690-22.760 VND/USD chiều mua vào- bán ra, tăng 10 đồng cả 2 chiều so với ngày hôm qua.
Eximbank hiện giá mua - bán USD đang được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.670-22.760 VND/USD chiều mua vào- bán ra.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 23/11/2017
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.084
|
EUR
|
Đồng Euro
|
25.712
|
27.302
|
JPY
|
Yên Nhật
|
195,82
|
207,94
|
GBP
|
Bảng Anh
|
28.983
|
30.776
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.167
|
23.538
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 23/11/2017 đến 29/11/2017 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.339
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
199,81
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.738,81
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.649,37
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
16.978,86
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.574,59
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.662,01
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.732,11
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.540,26
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
379,81
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
15.324,96
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.872,78
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.578,75
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.442,88
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
685,22
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,66
|
17
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
346,45
|
18
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
750,91
|
19
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.385,99
|
20
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,57
|
21
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,7
|
22
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.794,65
|
23
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.665,2
|
24
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
20,59
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.886,49
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.246,45
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h35 giá USD giao dịch ở mức mua vào là 22.740 đồng/USD và bán ra là 22.760 đồng/USD, giảm 10 đồng cả hai mua và bán so với chiều ngày 22/11.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 23/11 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,81 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1757 USD; 111,86 yen đổi 1 USD và 1,3263 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế chùng lại do giới đầu tư mổ xẻ những tín hiệu từ một biên bản chính sách của Mỹ.
Giới đầu tư hiện tiếp tục tỏ phân tích những tín hiệu về triển vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sau khi khả năng Mỹ tăng lãi suất cơ bản lên khoảng 1,25%-1,5% trong tháng 12 trở nên rõ ràng.
Điều mà nhiều người quan tâm là chính sách tiền tệ của Mỹ sẽ như thế nào trong năm sau khi mà Fed có chủ tịch mới. Mối quan tâm của nhiều chuyên gia trong đó có chủ tịch Fed hiện - bà Janet Yellen là lãi suất vẫn ở dưới mục tiêu 2%.
Ở vào thời điểm hiện tại với những tín hiệu chưa vững chắc từ nền kinh tế Mỹ, đồng USD chưa thể bứt phá. Đồng USD cũng chịu nhiều sức ép do giới đùa tư lo ngại Dự luật thuế Mỹ có thể không được thông qua trong năm nay khi mà hai phiên bản thuế của lưỡng viện Mỹ còn nhiều khác biệt.