Gạo:
Giá gạo Thái Lan tuần qua giảm do giao dịch ít.
Philippine có thể mua 60.000 tấn gạo từ Nhật Bản.

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
740-840
USD/T
 
5%
720-840
USD/T
 
Gạo sấy 100%
790-900
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
800-850
USD/T
 
Cà phê:
Giá cà phê tăng lên mức cao nhất kể từ hơn 3 tháng nay do giá dầu tăng đẩy nhu cầu hàng hoá tăng.
Cà phê đã tăng giá 12% từ đầu năm tới nay do nguồn cung trên thị trường thế giới khan hiếm sau khi việc thu hoạch ở Braxin bị chậm lại do mưa.

Cà phê Arabica
Giao tháng 09/08
Tại NewYork
153,20 
+0,65
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại London
2406
+25
USD/T
 
Đường:
Giá đường sẽ tiếp tục tăng do diện tích đất trồng mía giảm, nhường chỗ cho ngũ cốc.
Sản lượng đường Ấn Độ niên vụ kết thúc vào ngày 30/9 dự kiến đạt 26,2 triệu tấn, thấp hơn so với 28,3 triệu tấn niên vụ trước.
Xuất khẩu đường Ấn Độ trong niên vụ  này sẽ đạt khoảng 3,5 triệu tấn.

Đường thô
Giao tháng 10/08
Tại NewYork
Uscent/lb
13,10   
 
+0,36
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
377,20  
 
+3,10
 
Cao su:
Giá cao su tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 3/1980 do giá dầu mỏ tiếp tục tăng.

   Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,27
0
SMR20 Malaysia
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,25
+0,05
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 8/08
USD/lb
1,47
0
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 12/08
Yên/kg
354,5
-0,6
 
Dầu thô:
Tổng Công ty dầu lửa quốc gia Trung Quốc (CNPC) sẽ tăng lượng dầu thô rót cho các cơ sở tinh lọc nhằm tăng nguồn sản phẩm dầu sau khi chính phủ tăng giá nhiên liệu.
Các nước sản xuất và tiêu thụ dầu thô lớn nhất thế giới một lần nữa nhóm họp để bàn về việc làm giảm giá dầu.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 08/08
140,00
-0,21
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 07/08
139,83
-0,48
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Sản lượng vàng của Nga trong 5 tháng đầu năm nay đạt 41,83 tấn, tăng 5,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
 
Tại New York:    Mua vào: 926,20      Bán ra: 926,70
Tại Luân Đôn:   Mua vào: 922,10  Bán ra: 923,10
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0205
-0.0010
USD/JPY
106.2150
0.0000
USD-HKD
7.7970
0.0001
AUD-USD
0.9584
-0.0002
USD-SGD
1.3615
0.0017
USD-INR
43.0550
0.0000
USD-CNY
6.8583
0.0040
USD-THB
33.4150
-0.0250
EUR/USD
1.5746
-0.0009
GBP-USD
1.9900
-0.0023
USD-CHF
1.0216
0.0006
 
Chỉ số chứng khoán thế giới

Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
11,350.01
3.50
S&P 500
1,280.00
1.62
NASDAQ
2,292.98
-22.65
FTSE 100
5,625.90
96.00
NIKKEL225
13,526.53
45.15
HANG SENG
22,102.01
59.66
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet