VINANET -Theo số liệu thống kê từ TCHQ, 9 tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã nhập khẩu 984,9 triệu USD gỗ và sản phẩm, tăng 20,06% so với cùng kỳ năm 2010.

Nhìn chung 3 tháng gần đây nhập khẩu gỗ và sản phẩm tăng giảm không đều. Nếu như tháng 7 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 112,8 triệu USD thì sang tháng 8 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này lại tăng (tăng 38,5 triệu USD so với tháng 7), tăng 34%. Nhưng sang đến tháng 9, kim ngạch nhập khẩu lại giảm 24,71% so với tháng 8, tương đương với 113,9 triệu USD, nhưng lại tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước (tăng 10,39%).

Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam, chiếm 13,1% trong tổng kim ngạch, tăng 5,43% so với cùng kỳ năm trước.

Nếu như nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường này trong tháng 7 đạt 18,1 triệu USD, thì sang tháng 8 tăng lên 20,2 triệu USD, nhưng đến tháng 9, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Trung Quốc lại giảm, giảm 25,09% so với tháng 8, tương đương với 151,4 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Trung Quốc 3 tháng gần đây:

ĐVT: USD

Tháng 7

18.197.612

Tháng 8

20.257.732

Tháng 9

15.174.273

9 tháng 2011

129.325.546

Chủng loại nguyên liệu gỗ và sản phẩm chính nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng là ván lót sàn, ván ép với đơn giá lần lượt là 4,05 USD/m2 và 340 USD/m3.

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá

(USD)

Cửa khẩu

PTTT

Ván lót sàn từ xơ gỗ 1216*198*8.3mm 2039, hàng đã qua sơ chế,hàng mới 100%

M2

4,05

Cảng Vict

CNF

Ván lát sàn bằng bột gỗ ép A818 ER,1215 * 125* 12.3 mm, mới 100%

M2

4,08

Cảng Hải Phòng

CFR

Kệ để ti vi bằng bột gỗ ép, kính, kích th­ớc: dài (1,6 -1,8)m x rộng (0,4-0,6)m x cao (0,6-0,8)m, hiệu chữ Trung Quốc.

CAI

38,00

Cửa khẩu Hoành Mô (Quảng Ninh)

DAF

Tủ giầy loại cao cấp bằng gỗ MDF mã Y131 (800*350*930) mm, Không hiệu, hàng mới

CAI

59,00

Cảng Hải Phòng

CIF

Gi­ường ngủ loại cao cấp bằng gỗ MDF mã N007 (1900*2160*960) mm, hiệu BAOHENG, hàng mới

CAI

128,00

Cảng Hải Phòng

CIF

Bàn làm việc loại cao cấp bằng gỗ MDF mã 1802 (1600*800*760) mm, hiệu HAOSEN, hàng mới

CAI

141,00

Cảng Hải Phòng

CIF

Ván ép (18 x 55 x 995 mm)

M3

340,00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CANDF

Ván lát sàn bằng bột gỗ ép đã tráng phủ nhựa 2 mặt, đã xử lý nhiệt kích th­ớc 808mm x 130m m x 12mm hàng mới 100%

m2

4,00

Cảng Hải Phòng

CIF

Kệ để ti vi bằng bột gỗ ép, kính, kích th­ớc: dài (1,6 -1,8)m x rộng (0,4-0,6)m x cao (0,6-0,8)m, hiệu chữ Trung Quốc.

cái

38,00

Cửa khẩu Hoành Mô (Quảng Ninh)

DAF

Bộ bàn trà bằng gỗ tạp gồm 1ghế dài, 2ghế tựa đơn,1 bàn KT:dài (1,2-1,4)m x rộng (0,6-0,76)m x cao(0,49-0,52)m và 1bàn phụ KT: dài (0,6-0,76)m x rộng (0,6-0,76)m x cao (0.49-0.52)m, hiệu chữ Trung quốc.

bộ

58,00

Cửa khẩu Hoành Mô (Quảng Ninh)

DAF

Gi­ờng đôi bằng bột gỗ ép, gỗ tạp, rộng (1,5 - 1,8) m, dài (1,9 - 2,0)m. Không hiệu.

cái

180,00

Cửa khẩu Hoành Mô (Quảng Ninh)

DAF

Gỗ Ván ghép Paulownia 12MM x 980MM x 730MM (PAULOWNIA JOINT BOARD)

m3

420,00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Đứng thứ hai là Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 9 đạt 12,2 triệu đô la Mỹ, giảm 10,26% so với tháng 8 và giảm 15,98% so với tháng 9/2010. Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 9, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Hoa Kỳ là 108,5 triệu USD, tăng nhẹ, tăng 2% so với cùng kỳ năm trước.

Dù đứng thứ 3 nhưng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Malaysia lại giảm 21,7% so với cùng kỳ năm trước, tương đương với 69,4 triệu đô la Mỹ.

Thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm tháng 9, 9 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

KNNK T9/2011

KNNK 9T/2011

KNNK 9T/2010

% tăng giảm KN so T9 với T8

% tăng giảm KN so với T9/2010

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

Tổng KN

113.996.896

984.958.530

820.371.739

-24,71

10,39

20,06

Trung Quốc

15.174.273

129.325.546

122.669.855

-25,09

-0,34

5,43

Hoa Kỳ

12.269.524

108.508.723

106.383.109

-10,26

-15,98

2,00

Malaixia

7.503.317

69.443.412

88.722.152

-15,88

0,46

-21,73

Thái Lan

9.586.740

68.169.386

67.289.480

-33,00

29,32

1,31

NiuZilân

6.974.232

50.051.650

55.813.882

-3,84

-22,03

-10,32

Cămpuchia

3.496.817

30.844.177

31.997.023

-18,03

-12,41

-3,60

Braxin

2.621.983

21.044.512

22.812.633

-19,96

-27,03

-7,75

Chile

2.741.129

16.871.899

12.876.006

14,92

55,21

31,03

Indonesia

1.371.131

16.385.127

14.517.233

-48,43

-5,15

12,87

Phần Lan

401.352

9.615.300

9.802.211

-73,70

-48,12

-1,91

Đức

968.259

7.555.183

8.090.585

-18,40

48,67

-6,62

Thuỵ Điển

408.336

5.708.297

5.437.853

-41,81

-53,29

4,97

Đài Loan

309.453

4.990.443

5.946.577

-73,33

-53,56

-16,08

Pháp

418.824

4.415.154

4.303.451

52,80

19,15

2,60

Canada

219.567

4.337.784

5.763.584

-29,78

-78,85

-24,74

Italia

462.282

4.037.869

3.693.543

9,58

-21,02

9,32

Hàn Quốc

557.186

4.001.087

3.982.206

1,89

-48,28

0,47

Nhật Bản

408.361

3.970.318

3.679.156

-22,72

-2,28

7,91

Oxtrâylia

422.187

2.427.896

9.118.553

31,92

-58,06

-73,37

Achentina

414.067

2.290.050

2.055.665

33,69

62,31

11,40

Nam Phi

130.611

1.120.110

1.548.960

-23,25

-64,16

-27,69

Nga

132.623

1.082.894

1.153.955

-40,73

-19,78

-6,16

Anh

39.287

690.038

730.797

-78,29

-61,50

-5,58

Nguồn: Vinanet