Hiện giá gạo nguyên liệu giảm xuống 9.450 -9.650 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.800 -11.100 đồng/kg. Hiện giá tấm ở mức 9.400-9.500 đồng/kg; cám khô ở mức 7.400-7.550 đồng/kg.
Tại An Giang, giá Lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống 6.700 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp Long An khô ở mức 8.600-8.800 đồng/kg. Nàng hoa 9 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.300 – 6.500 đồng/kg; IR 504 ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg.
Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã tăng lên mức cao nhất kể từ cuối tháng 4/2023, trong bối cảnh nguồn cung thấp. Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 490-495 USD/tấn, cao hơn so với mức 485-495 USD/tấn được ghi nhận vào tuần trước.
Dữ liệu sơ bộ từ Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 5/2023, 213.000 tấn gạo đã được bốc dỡ tại cảng TP. Hồ Chí Minh với phần lớn gạo được chuyển đến Philippines, Indonesia và châu Phi. Xuất khẩu gạo Việt Nam hiện là điểm sáng khi lũy kế từ đầu năm đã tăng gần 41% về lượng và 52% về trị giá so với cùng kỳ. Ngoài ra, đối thủ cạnh tranh của gạo Việt Nam, gạo 5% tấm của Thái Lan, trong tuần này, được niêm yết ở mức giá 495 - 500 USD/tấn, thấp hơn một chút so với mức trung bình 500 USD/tấn của tuần trước. Một nhà giao dịch có trụ sở tại thành phố Bangkok cho biết, nhu cầu đang giảm và các thị trường đang chờ thu hoạch vụ tiếp theo để có thêm nguồn cung.
Tại Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm không thay đổi so với mức 374 – 378 USD/tấn của tuần trước. Đồng rupee giảm giá đang làm tăng lợi nhuận của các nhà xuất khẩu Ấn Độ.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 29-05-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày26-05-2023
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
6.200
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
8.200 - 8.400
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
8.600 - 8.800
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.200 -6.400
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.800 -7.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.300 -6.500
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.700
|
-100
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
13.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
18.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
8.500 - 9.000
|
|